Python - ngôn ngữ lập trình phổ biến và sáng tạo
Python là ngôn ngữ lập trình rất phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và phát triển web. Đối với những bạn học sinh lớp 10 đang tìm hiểu về lập trình Python, việc thực hành với những bài tập cơ bản là vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá 100 bài tập python cơ bản nhằm rèn luyện kỹ năng lập trình cũng như nắm vững cú pháp cơ bản của Python.
1. Chương trình xuất ra "Hello, World!"
Để in ra chuỗi "Hello, World!" trong Python, ta có thể sử dụng lệnh print() như sau:
print("Hello, World!")
Kết quả:
Hello, World!
2. Chương trình nhập vào 2 số và tính tổng của chúng
Để nhập vào 2 số và tính tổng của chúng trong Python, ta có thể sử dụng hàm input() để nhận giá trị đầu vào từ người dùng, sau đó chuyển đổi giá trị đó sang kiểu số (int hoặc float) và tính tổng của hai số đó bằng toán tử "+". Ví dụ:
a = float(input("Nhập số thứ nhất: ")) b = float(input("Nhập số thứ hai: ")) sum = a + b print("Tổng của hai số là:", sum)
Khi chạy chương trình, ta sẽ nhập vào hai số và chương trình sẽ in ra tổng của hai số đó. Ví dụ:
Nhập số thứ nhất: 5 Nhập số thứ hai: 3.2 Tổng của hai số là: 8.2
3. Chương trình nhập vào bán kính của một hình tròn và tính diện tích của nó
Để tính diện tích của một hình tròn với bán kính là r trong Python, ta có thể sử dụng công thức diện tích hình tròn: S = π * r^2, trong đó π là một hằng số và bằng 3.14159. Để nhập giá trị bán kính từ người dùng, ta sử dụng hàm input() để nhận giá trị đầu vào từ người dùng, sau đó chuyển đổi giá trị đó sang kiểu số (float) và tính diện tích của hình tròn bằng công thức đã nêu ở trên. Ví dụ:
import math r = float(input("Nhập bán kính của hình tròn: ")) area = math.pi * r ** 2 print("Diện tích của hình tròn là:", area)
Trong chương trình này, ta sử dụng module math để sử dụng hằng số π. Khi chạy chương trình, ta sẽ nhập vào bán kính của hình tròn và chương trình sẽ tính toán và in ra diện tích của hình tròn đó. Ví dụ:
Nhập bán kính của hình tròn: 5 Diện tích của hình tròn là: 78.53981633974483
4. Chương trình tìm số lớn nhất trong một list
Để tìm số lớn nhất trong một list trong Python, ta có thể sử dụng hàm max(). Hàm này sẽ trả về giá trị lớn nhất trong list đó. Ví dụ:
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] max_value = max(my_list) print("Số lớn nhất trong list là:", max_value)
Khi chạy chương trình, ta sẽ tìm được số lớn nhất trong list và chương trình sẽ in ra giá trị đó. Ví dụ:
Số lớn nhất trong list là: 9
Lưu ý rằng hàm max() chỉ hoạt động trên các list chứa các giá trị có thể so sánh được, nếu list chứa các kiểu dữ liệu không thể so sánh được, chương trình sẽ gây lỗi TypeError.
5. Chương trình tìm số nhỏ nhất trong một list
Để tìm số nhỏ nhất trong một list trong Python, ta có thể sử dụng hàm min(). Hàm này sẽ trả về giá trị nhỏ nhất trong list đó.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] min_value = min(my_list) print("Số nhỏ nhất trong list là:", min_value)
6. Chương trình tìm tổng các số trong một list
Để tính tổng các số trong một list trong Python, ta có thể sử dụng hàm sum(). Hàm này sẽ trả về tổng của tất cả các giá trị trong list đó.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] sum_value = sum(my_list) print("Tổng các số trong list là:", sum_value)
7. Chương trình đảo ngược một chuỗi
Để đảo ngược một chuỗi trong Python, ta có thể sử dụng toán tử slice [::-1]. Toán tử slice này sẽ lấy toàn bộ chuỗi và đảo ngược thứ tự các ký tự trong chuỗi đó.
my_string = "Hello, World!" reversed_string = my_string[::-1] print("Chuỗi sau khi đảo ngược là:", reversed_string)
8. Chương trình kiểm tra xem một số có phải số nguyên tố hay không
Để kiểm tra xem một số có phải số nguyên tố hay không trong Python, ta có thể viết một hàm để kiểm tra. Hàm này sẽ kiểm tra xem số đó có chia hết cho bất kỳ số nào từ 2 đến căn bậc hai của số đó hay không.
import math def is_prime(n): if n 2: return False for i in range(2, int(math.sqrt(n))+1): if n % i == 0: return False return True number = int(input("Nhập một số: ")) if is_prime(number): print(number, "là số nguyên tố.") else: print(number, "không phải là số nguyên tố.")
9. Chương trình đổi độ C sang độ F
Để đổi độ C sang độ F trong Python, ta sử dụng công thức F = C * 9/5 + 32, trong đó C là độ C và F là độ F.
celsius = float(input("Nhập độ C: ")) fahrenheit = celsius * 9/5 + 32 print("Độ F tương ứng là:", fahrenheit)
10. Chương trình đổi độ F sang độ C
Để đổi độ F sang độ C trong Python, ta sử dụng công thức C = (F - 32) * 5/9, trong đó C là độ C và F là độ F.
fahrenheit = float(input("Nhập độ F: ")) celsius = (fahrenheit - 32) * 5/9 print("Độ C tương ứng là:", celsius)
11. Chương trình tìm số lớn thứ hai trong một list
Để tìm số lớn thứ hai trong một list trong Python, ta có thể sắp xếp list theo thứ tự giảm dần và lấy phần tử thứ hai trong list.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] sorted_list = sorted(my_list, reverse=True) second_largest = sorted_list[1] print("Số lớn thứ hai trong list là:", second_largest)
12. Chương trình tìm giá trị trung bình của các phần tử trong một list
Để tính giá trị trung bình của các phần tử trong một list trong Python, ta có thể sử dụng hàm sum() để tính tổng các phần tử trong list, sau đó chia tổng đó cho số lượng các phần tử trong list.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] average = sum(my_list) / len(my_list) print("Giá trị trung bình của các phần tử trong list là:", average)
13. Chương trình kiểm tra xem một chuỗi có phải là palindrome hay không
Để kiểm tra xem một chuỗi có phải là palindrome hay không trong Python, ta có thể so sánh chuỗi đó với phiên bản đảo ngược của nó.
my_string = input("Nhập một chuỗi: ") reversed_string = my_string[::-1] if my_string == reversed_string: print(my_string, "là chuỗi palindrome.") else: print(my_string, "không phải là chuỗi palindrome.")
14. Chương trình tìm các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong một list
Để tìm các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong một list trong Python, ta có thể sử dụng hàm filter() để lọc ra các phần tử trong list thỏa mãn điều kiện là chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5.
my_list = [1, 5, 3, 7, 15, 9, 4] filtered_list = list(filter(lambda x: x % 3 == 0 or x % 5 == 0, my_list)) print("Các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong list là:", filtered_list)
15. Chương trình tìm số Fibonacci thứ n
Để tìm số Fibonacci thứ n trong Python, ta có thể sử dụng vòng lặp để tính số Fibonacci thứ n bằng cách lưu giữ hai giá trị trước đó và cập nhật chúng dựa trên công thức Fibonacci.
n = int(input("Nhập một số nguyên dương n: ")) if n = 0: print("Số n phải là một số nguyên dương.") else: a, b = 0, 1 for i in range(n-1): a, b = b, a+b print("Số Fibonacci thứ", n, "là:", b)
16. Chương trình sắp xếp một list theo thứ tự tăng dần
Để sắp xếp một list theo thứ tự tăng dần trong Python, ta có thể sử dụng hàm sort() hoặc hàm sorted(). Hàm sort() sẽ sắp xếp list đó ngay tại chỗ (in-place), còn hàm sorted() sẽ trả về một list mới được sắp xếp.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] my_list.sort() print("List sau khi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:", my_list) my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] sorted_list = sorted(my_list) print("List sau khi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:", sorted_list)
17. Chương trình tính số lần xuất hiện của một phần tử trong một list
Để tính số lần xuất hiện của một phần tử trong một list trong Python, ta có thể sử dụng phương thức count().
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4, 5] count = my_list.count(5) print("Số lần xuất hiện của số 5 trong list là:", count)
18. Chương trình đổi một số nhị phân sang hệ thập phân
Để đổi một số nhị phân sang hệ thập phân trong Python, ta có thể sử dụng hàm int() với đối số thứ hai là 2.
binary_number = input("Nhập một số nhị phân: ") decimal_number = int(binary_number, 2) print("Số thập phân tương ứng là:", decimal_number)
19. Chương trình kiểm tra xem một chuỗi có phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên hay không
Để kiểm tra xem một chuỗi có phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên hay không trong Python, ta có thể sử dụng phương thức isdigit(). Chuỗi được xem là hợp lệ nếu tất cả các ký tự trong chuỗi đều là chữ số.
my_string = input("Nhập một chuỗi: ") if my_string.isdigit(): print(my_string, "là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên.") else: print(my_string, "không phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên.")
20. Chương trình tìm số lớn nhất trong một list không sử dụng hàm max()
Để tìm số lớn nhất trong một list mà không sử dụng hàm max() trong Python, ta có thể sử dụng vòng lặp để duyệt qua từng phần tử trong list và so sánh chúng với biến lưu trữ giá trị lớn nhất hiện tại.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4] max_value = my_list[0] for i in my_list: if i > max_value: max_value = i print("Số lớn nhất trong list là:", max_value)
Dưới đây là 80 bài tập Python cơ bản, bạn có thể thực hiện để nâng cao kỹ năng lập trình của mình:
- Viết chương trình đếm số lượng ký tự trong một chuỗi.
- Viết chương trình tính tổng các số lẻ trong một list.
- Viết chương trình tìm số chẵn cuối cùng trong một list.
- Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất trong một list không sử dụng hàm max().
- Viết chương trình tính tổng của các số từ 1 đến n.
- Viết chương trình tính tổng của các số chia hết cho 3 hoặc 5 từ 1 đến n.
- Viết chương trình tạo một list mới chỉ chứa các phần tử không trùng lặp từ list ban đầu.
- Viết chương trình tìm các số lớn hơn trung bình của một list.
- Viết chương trình tìm tất cả các số nguyên tố từ 1 đến n.
- Viết chương trình tạo một bảng cửu chương từ 1 đến 10.
- Viết chương trình tìm các từ độ dài lớn nhất trong một câu.
- Viết chương trình sắp xếp một list gồm các số dương trước, tiếp theo là các số âm.
- Viết chương trình tìm ký tự xuất hiện nhiều lần nhất trong một chuỗi.
- Viết chương trình tìm số lần xuất hiện của mỗi ký tự trong một chuỗi.
- Viết chương trình tìm tất cả các ước số của một số nguyên dương n.
- Viết chương trình tìm số dư của một phép chia.
- Viết chương trình tạo một chuỗi mới bằng cách đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại.
- Viết chương trình tìm tất cả các số chính phương trong một list.
- Viết chương trình đếm số từ trong một câu.
- Viết chương trình sắp xếp một list gồm các chuỗi theo thứ tự từ điển.
...
Đó là 80 bài tập Python cơ bản mà bạn có thể thực hiện để rèn kỹ năng lập trình của mình. Chúc bạn có những giây phút vui vẻ và hiệu quả khi thực hiện những bài tập này!