Bài tập

15 Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án) - Tăng cường tri thức Toán lớp 6

Huy Erick

Ôn luyện Toán 6 với 21 bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án) Với 21 bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án) của...

Ôn luyện Toán 6 với 21 bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án)

Với 21 bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (có đáp án) của Toán lớp 6, bạn sẽ được ôn luyện trắc nghiệm và nắm vững cách giải các dạng bài tập trong môn Toán.

I. Nhận biết

Câu 1. Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là: A. ƯC(8; 20) = {1; 2; 4}. B. ƯC(8; 20) = {1; 2}. C. ƯC(8; 20) = {1; 4}. D. ƯC(8; 20) = {2; 4}.

Câu 2. Chọn phát biểu đúng. A. Ước chung của hai hay nhiều số chỉ có thể là số 1. B. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ước lớn nhất của số lớn nhất trong các số đó. C. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung cuả các số đó. D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 3. Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là: 1 - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. 2 - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. 3 - Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. A. 1 - 3 - 2; B. 1 - 2 - 3; C. 3 - 2 - 1; D. 3 - 1 - 2;

Câu 4. Tìm ƯCLN(90; 10) A. ƯCLN(90; 10) = 10; B. ƯCLN(90; 10) = 5; C. ƯCLN(90; 10) = 90; D. ƯCLN(90;10) = 1.

Câu 5. Phân số được gọi là phân số tối giản khi: A. a và b không có ước chung nào khác 1. B. a và b có ƯCLN(a, b) = 1. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.

Câu 6. Cho tập ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}. Vậy ƯCLN(24; 28) là: A. 1; B. 2; C. 4; D.24.

Câu 7. Tìm ƯCLN(72, 63, 1): A. 63; B. 72; C. 9; D. 1.

Câu 8. Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện: A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN. B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.

Câu 9. Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a ⋮ 9 và a ⋮ 9 thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất. A. ước; B. ước chung; C. ước chung lớn nhất; D. bội.

Câu 10. Nếu a ⋮ 7 và a ⋮ 7 thì 7 là ……………… của a và b. A. ước B. ước chung; C. ước chung lớn nhất; D. bội.

II. Thông hiểu

Câu 1. Tìm ƯCLN(36, 84) A. 2; D. 4; C. 3; D. 12.

Câu 2. Rút gọn phân số về phân số tối giản:

Câu 3. Biết ƯCLN(75, 105) = 15. Hãy tìm ƯC(15, 105). A. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5}. B. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 5; 15}. C. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5;15}. D. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 15}.

Câu 4. Tìm ƯCLN(56, 140, 168). A. 56; B. 28; C. 7; D. 4.

Câu 5. Cho các phân số sau: . Có bao nhiêu phân số tối giản trong các phân số trên. A. 0; B. 1; C. 2; D. 3.

Câu 6. Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho A. a = 12; B. a = 6; C. 24; D. 48.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là sai: A. ƯCLN(35, 21) = 7. B. ƯCLN(72, 90) = 18. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.

III. Vận dụng

Câu 1. Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc. A. 1; B. 20; C. 25; D. 5.

Câu 2. Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17. A. 17; 34 và 51. B. 17; 34 và 41. C. 17 và 51. D. 17 và 34.

Câu 3. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo. Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3 ta có 1 + 2 + 3 = 6. Vậy 6 là số hoàn hảo. Hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 49 số nào là số hoàn hảo. A. 10; B. 28; C. 49; D. 10; 28 và 49.

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

Đừng quên xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống và nâng cao tri thức của bạn trong môn Toán.

1