Trong lập trình Python, việc hiểu và sử dụng các kiểu dữ liệu khác nhau là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản về biến số trong Python và các thao tác liên quan đến biến số kiểu số.
Biến số trong Python
Các loại giá trị số trong Python
Trong Python, có 3 loại giá trị số như sau:
int
: Là kiểu dữ liệu số nguyên.float
: Là kiểu dữ liệu số thập phân.complex
: Là kiểu dữ liệu số thực. Trong toán học, nó được biểu diễn bằng sối
, còn trong Python, nó được kí hiệu là sốj
.
Khi gán giá trị cho biến trong Python, chúng ta sẽ định nghĩa luôn kiểu cho biến đó.
Ví dụ 1: Gán giá trị cho biến số trong Python là b = 9,5546645254
.
Khi đó, kiểu dữ liệu của biến số này sẽ là float
(số thập phân).
Nếu chúng ta gán một giá trị khác cho biến b
ở dạng số nguyên vào dòng kế tiếp, thì kiểu dữ liệu của biến này sẽ đổi theo cập nhật mới nhất về dạng int
.
Ví dụ 2: Gán giá trị cho biến a
bằng 10
. Nếu in ra giá trị của biến a
, ta sẽ thấy kiểu dữ liệu của biến này là int
(số nguyên).
Các kiểu dữ liệu của biến số trong Python có thể chuyển đổi qua lại với nhau. Để chuyển đổi, bạn chỉ cần sử dụng các keyword là int
, float
, complex
.
Ví dụ 3: Tạo ra biến c
ở dạng số phức từ biến a
:
c = complex(a)
Lúc này, giá trị của biến c
trong biểu đồ Variable Explorer là (10 + 0j)
.
Tương tự, chúng ta có thể tạo ra biến d
ở dạng số nguyên từ giá trị thập phân của biến b
bằng câu lệnh:
d = int(b)
Kết quả là biến d
có giá trị bằng 9
, tức là phần số nguyên của giá trị trong biến b
.
Số ngẫu nhiên trong Python
Để tạo ra các số ngẫu nhiên trong Python, chúng ta sử dụng keyword import
và module random
. Chức năng import
này giúp chúng ta tạo ra các gói chức năng hoặc thư viện để việc thao tác trở nên dễ dàng hơn. Trong phạm vi bài viết này, chúng ta chỉ cần tìm hiểu cách dùng import
để tạo ra các biến số ngẫu nhiên.
Ví dụ 1: Gán giá trị cho 3 biến x
, y
, z
lần lượt là 1
, 2.8
, 3+7j
. Kiểm tra kiểu dữ liệu của từng biến. Thay đổi kiểu dữ liệu của z
thành kiểu số nguyên.
Chúng ta sẽ nhập vào phần mềm lập trình Python như sau:
x, y, z = 1, 2.8, 3+7j
Khi đó, kiểu dữ liệu của 3 biến x
, y
, z
đã được hiển thị trong biểu đồ Variable Explorer.
Để kiểm tra kiểu dữ liệu của một biến, ta sử dụng câu lệnh print(type(x))
. Ví dụ: Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến x
, ta sẽ có kết quả là
(số nguyên).
Để thay đổi kiểu dữ liệu của biến số thực z
thành số nguyên, ta không thực hiện được yêu cầu này. Chuyển một số nguyên thành số thực thì được, nhưng chuyển từ số thực thành số nguyên thì không được.
Ví dụ 2: Sử dụng module random
để:
- In ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng từ
1
đến100
. - In ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng từ
1
đến100
với step value là3
. - In ra một số thập phân ngẫu nhiên trong khoảng từ
0
đến1
. - In ra một số thập phân ngẫu nhiên trong khoảng từ
-100
đến100
. - In ra một giá trị ngẫu nhiên trong chuỗi
[1, 2, 3, 4, 8, 13, 21, 34, 55]
.
Chúng ta thực hiện lần lượt các yêu cầu trên như sau:
- Để in ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng
1
đến100
, sử dụng câu lệnhprint(random.randrange(1,100))
. - Để in ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng
1
đến100
với step value là3
, sử dụng câu lệnhprint(random.randrange(1,100,3))
. - Để in ra một số thập phân ngẫu nhiên trong khoảng
0
đến1
, sử dụng câu lệnhprint(random.random())
. - Để in ra một số thập phân ngẫu nhiên trong khoảng
-100
đến100
, sử dụng câu lệnhprint(random.uniform(-100,100))
. - Để in ra một giá trị ngẫu nhiên trong chuỗi
[1, 2, 3, 4, 8, 13, 21, 34, 55]
, sử dụng câu lệnhprint(random.choice([1, 2, 3, 4, 8, 13, 21, 34, 55]))
.
Nếu muốn in ra 2 phần tử từ tập hợp, chúng ta sử dụng câu lệnh print(random.sample([1, 2, 3, 4, 8, 13, 21, 34, 55], k=2))
.
Kết luận
Qua bài viết này, bạn đã biết thêm kiến thức về biến số trong Python và các thao tác với biến số kiểu số trên Python.