Bài tập

Điều kiện If ... Else trong C: Ý nghĩa và cách dùng lệnh If Else trong C

Huy Erick

Điều kiện và lệnh IF trong C Bạn đã biết rằng C hỗ trợ các điều kiện logic từ toán học, như nhỏ hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, bằng,...

Điều kiện và lệnh IF trong C

Bạn đã biết rằng C hỗ trợ các điều kiện logic từ toán học, như nhỏ hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, bằng, và không bằng. Bạn có thể sử dụng các điều kiện này để thực hiện các tác vụ khác nhau cho các quyết định khác nhau. Trong C, bạn có các lệnh điều kiện sau:

  • Dùng if để xác định một khối code được thực thi nếu một điều kiện được chỉ định là đúng.
  • Dùng else để xác định một khối code được thực thi nếu điều kiện tương tự là sai.
  • Dùng else if để xác định một điều kiện mới cho thử nghiệm nếu điều kiện đầu tiên là sai.
  • Dùng switch để xác định nhiều khối code thay thế được thực thi.

Lệnh if trong C

Dùng lệnh if để xác định khối code được thực thi nếu một điều kiện là đúng.

Công thức:

if (condition) {
    // Khối code được thực thi nếu điều kiện là đúng
}

Lưu ý rằng if viết ở dạng chữ thường. Nếu viết in hoa (If hoặc IF), bạn sẽ nhận được kết quả lỗi.

Ví dụ:

if (20 > 18) {
    printf("20 lớn hơn 18");
}

int x = 20;
int y = 18;
if (x > y) {
    printf("x lớn hơn y");
}

Giải thích ví dụ:

Ví dụ trên dùng hai biến, xy, để kiểm tra xem x có lớn hơn y hay không bằng toán tử >. Vì x là 20, y là 18, nên rõ ràng 20 lớn hơn 18 và bạn sẽ thấy thông báo "x lớn hơn y" trên màn hình.

Lệnh else

Dùng lệnh else để xác định khối code được thực thi nếu điều kiện là sai.

Công thức:

if (điều kiện) {
    // Các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là đúng
} else {
    // Các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là sai
}

Ví dụ:

int a = 5;
if (a > 0) {
    printf("a là một số dương");
} else if (a  0) {
    printf("a là một số âm");
}

Giải thích ví dụ:

Trong ví dụ trên, biểu thức a > 0 sẽ trả về true, vì vậy câu lệnh printf trong khối if sẽ được thực thi và in ra màn hình "a là một số dương".

Lệnh else if

Dùng lệnh else if để xác định một điều kiện mới nếu điều kiện đầu tiên là sai.

Công thức:

if (condition1) {
    // Khối code được thực thi nếu condition1 là đúng
} else if (condition2) {
    // Khối code được thực thi nếu condition1 là sai và condition2 là đúng
} else {
    // Khối code được thực thi nếu condition1 là sai và condition2 là sai
}

Ví dụ:

int time = 22;
if (time  10) {
    printf("Good morning.");
} else if (time  20) {
    printf("Good day.");
} else {
    printf("Good evening.");
}

Giải thích ví dụ:

Ở ví dụ trên, thời gian (22) lớn hơn 10, vì thế, điều kiện đầu tiên là sai. Điều kiện tiếp theo, trong lệnh else if, cũng là sai, vì thế, chúng ta sẽ chuyển sang điều kiện elsecondition1condition2 đều là sai - và kết quả trên màn hình sẽ hiện "Good evening."

Tuy nhiên, nếu thời gian là 14, chương trình sẽ hiện "Good day".

Trên đây là những điều cơ bản bạn cần biết về điều kiện If...Else trong C. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.

1