Trong chương trình toán lớp 1, chúng ta đã được học về khái niệm số tròn chục. Tuy nhiên, vẫn có sự nhầm lẫn giữa số tròn chục và số tròn trăm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về số tròn chục là gì, những số nào được coi là số tròn chục và cách phân biệt giữa số tròn chục và số tròn trăm để tránh nhầm lẫn.
Số tròn chục là gì?
Số tròn chục là những số có chữ số hàng đơn vị bằng 0 và chia hết cho 10. Để xác định một số có phải là số tròn chục hay không, chúng ta chỉ cần quan sát chữ số hàng đơn vị của số đó. Nếu chữ số đó là 0 và số đó chia hết cho 10, thì đó là số tròn chục.
Ví dụ, số 30 là số tròn chục vì chữ số hàng đơn vị là 0 và số đó chia hết cho 10. Trong khi đó, số 23 không phải là số tròn chục vì chữ số hàng đơn vị không phải là 0 và không chia hết cho 10.
Các số tròn chục từ 10 đến 100 bao gồm: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. Vậy 100 không phải là số tròn chục mà là số tròn trăm.
Số tròn chục lớn nhất là 90 và trong tiếng Anh, chúng ta gọi số tròn chục là "round number ten".
Tính chất, đặc điểm chung của số tròn chục
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0 và chia hết cho 10. Số tròn chục có những tính chất và đặc điểm chung sau:
-
Giá trị của số tròn chục luôn lớn hơn số trước nó chính xác 10 đơn vị. Ví dụ, nếu số trước đó là 40, thì số tròn chục tiếp theo sẽ là 50.
-
Số tròn chục có thể được tạo thành từ hai chữ số giống nhau (ví dụ: 11, 22, 33,…) hoặc từ hai chữ số khác nhau (ví dụ: 10, 20, 30,…).
-
Số tròn chục thường được sử dụng để đại diện cho đơn vị trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ, 60 + 10 = 70, 40 - 10 = 30, 30 x 10 = 300, 50 ÷ 10 = 5.
-
Khi sử dụng số tròn chục trong các phép tính thập phân, ta có thể tính toán nhanh chóng và chính xác hơn so với sử dụng các số khác.
Số tròn chục & số tròn trăm có gì khác nhau?
Số tròn chục là những số có hai chữ số trở lên, với chữ số hàng đơn vị bằng 0. Ví dụ: 10, 20, 30, 40...
Trong khi đó, số tròn trăm là những số có ba chữ số trở lên, với cả hàng đơn vị và hàng chục đều bằng 0. Ví dụ: 100, 200, 300, 400...
Điểm khác biệt giữa hai loại số này là số tròn trăm cũng là một loại số tròn chục, tuy nhiên không phải mọi số tròn chục đều là số tròn trăm.
Các dạng toán về số tròn chục
Dạng 1: Đọc & viết số tròn chục
Cách đọc số tròn chục: Chúng ta đọc số hàng chục và ghép với từ “mươi”, trừ trường hợp số 10.
Cách viết số tròn chục: Chúng ta viết chữ số hàng chục và sau đó viết số 0 vào hàng đơn vị.
Ví dụ: Số 70 được đọc là “bảy mươi”, và được viết là 70.
Dạng 2: So sánh các số tròn chục
Số tròn chục nào có chữ số hàng chục càng lớn, thì giá trị của số đó càng lớn.
Ví dụ: Điền dấu ">" hoặc "" thích hợp vào chỗ chấm.
50 ..... 70
Giải:
Vì 5 7
Vậy 50 70.
Dạng 3: Phân tích cấu tạo của số tròn chục
Số tròn chục luôn gồm một số hàng chục và 0 đơn vị.
Ví dụ: Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Trên đây là những thông tin về khái niệm số tròn chục là gì, số tròn chục là những số nào. Hy vọng qua nội dung bài viết, các bạn đã hiểu và phân biệt được số nào là số tròn chục và ứng dụng vào giải các bài toán về số tròn chục thật nhanh và chính xác.