Lập trình

Tổng hợp 200+ thuật ngữ lập trình/IT từ A-Z

Huy Erick

Những thuật ngữ lập trình/IT là gì? Ai là chuyên viên lập trình? Thuật ngữ lập trình/IT là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học và công nghệ liên quan mật thiết đến...

Những thuật ngữ lập trình/IT là gì? Ai là chuyên viên lập trình?

Thuật ngữ lập trình /IT là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học và công nghệ liên quan mật thiết đến lập trình máy tính, thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ và áp dụng trong thực tiễn.

lập trình viên hay Chuyên viên lập trình (Developer) được hiểu là những kỹ sư phần mềm, người sẽ sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác nhau để thiết kế, xây dựng và bảo trì các chương trình máy tính. Nếu một nhạc sĩ sẽ làm việc miệt mài với các giai điệu để sáng tạo ra một bản nhạc hoàn hảo, công việc của lập trình viên cũng say mê như vậy. Họ thậm chí có thể làm việc liên tục suốt nhiều giờ đồng hồ cùng các đoạn mã lập trình, với khả năng kiên nhẫn có 1-0-2 để tạo lập được một phần mềm máy tính đến tay người dùng.

Lập trình là một nghề nghiệp không thể tách rời khỏi các xu hướng phát triển của công nghệ, nó đã, đang và sẽ trở nên cực thịnh trong tương lai. Cùng Beelancer Việt Nam tìm hiểu các thuật ngữ lập trình cơ bản và thường gặp trong ngành IT nhé!

Thuật ngữ lập trình tiếng Anh tổng hợp

Một số thuật ngữ lập trình cơ bản và thông dụng nhất

  • Operating system: hệ điều hành
  • Multi-user: đa người dùng -> Multi - user software: phần mềm cho phép nhiều người dùng truy cập cùng lúc.
  • Alphanumeric data: Dữ liệu chữ số, dữ liệu cấu thành các chữ cái và bất kỳ chữ số từ 0 đến 9.
  • PPP: Là chữ viết tắt của “Point-to-Point Protocol”. Đây là một giao thức kết nối Internet tin cậy thông qua Modem.
  • Authority work: Công tác biên mục (tạo ra các điểm truy cập) đối với tên, tựa đề hay chủ đề; riêng đối với biên mục tên và nhan đề, quá trình này bao gồm xác định tất cả các tên hay tựa đề và liên kết các tên/tựa đề không được chọn với tên/tựa đề được chọn làm điểm truy dụng. Đôi khi quá trình này cũng bao gồm liên kết tên và tựa đề với nhau.
  • Alphabetical catalog: Mục lục xếp theo trật tự chữ cái.

Thuật ngữ lập trình chuyên ngành

Thuật ngữ lập trình trong máy tính (Computer terminology)

  • Algorithm (Thuật toán): Thuật toán (hay còn gọi là giải thuật) là một tập hợp hữu hạn những hướng dẫn, lối tắt được đưa ra và có thể thực hiện bằng máy tính, mục đích là giải quyết các bài toán và các lớp vấn đề (đặc biệt trong lĩnh vực điện tử, tin học). Do đó thuật toán là một mô thức tối quan trọng đối với sự nghiệp của lập trình viên.
  • Application (ứng dụng): Thuật ngữ lập trình App hay application là một chương trình được thiết kế ra nhằm mục đích thực hiện hoặc cung cấp một tác vụ cụ thể nào đó cho người dùng.
  • Browser (trình duyệt web): Trình duyệt web là một công cụ cho phép bạn truy cập vào mạng internet.
  • Bug (lỗi - trong máy tính): Bug là thuật ngữ lập trình được mô tả như một vấn đề, một “lỗ hổng bảo mật” hoặc một lỗi trong chương trình hoặc máy tính làm cho nó hoạt động không bình thường.
  • Cookies: Thuật ngữ lập trình Cookie là các bit dữ liệu (một số tài liệu mô tả là một đoạn văn bản) mà máy tính sử dụng để thu thập thông tin về lịch sử duyệt web lưu tạm thời trên ổ cứng của người dùng, sau đó lấy lại nó.
  • Cursor (con trỏ - chuột): Cursor là biểu tượng được sử dụng để hiển thị vị trí hiện tại của con chuột trên màn hình máy tính của bạn.
  • Database (cơ sở dữ liệu): Database là một thuật ngữ lập trình riêng biệt chỉ có trong ngành IT. Database là một bộ dữ liệu tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, nhằm mục đích quản lí và truy cập dễ dàng.
  • File (tập tin/tệp tin): File là một tập hợp của thông tin được đặt tên trên máy tính, được chứa trong các thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD cũng như là các loại chip điện tử dùng kĩ thuật flash thường được tìm thấy trong các ổ nhớ có giao diện USB.
  • Folder (thư mục): Folder là vị trí ảo, là một dạng tệp tin đặc biệt - nơi mà các tệp tin và thư mục khác, hoặc chương trình máy tính được lưu trữ trong một ngăn chứa (folder) để quản lí dễ dàng hơn.
  • Hard Drive/Hard Disk Drive - HDD (ổ cứng): Thuật ngữ lập trình HDD là một loại đĩa hình tròn với bề mặt được phủ vật liệu từ tính, có chức năng lưu trữ dữ liệu.
  • Solid-State Drive - SSD (ổ đĩa bán dẫn/ổ đĩa thể/ổ đĩa điện tử): SSD là một loại phương tiện lưu trữ dữ liệu liên tục trên bộ nhớ flash ở trạng thái rắn, hoạt động như một thiết bị lưu trữ được làm từ vật liệu bán dẫn semiconductor/solid state.
  • Hardware (phần cứng)/Software (phần mềm): Hardware bao gồm các vật liệu hữu hình của hệ thống máy tính điện tử, trong khi phần mềm bao gồm các chương trình trong máy tính được tải xuống hoặc cài đặt điện tử.
  • Icon (biểu tượng): Icon là một hình ảnh nhỏ đại diện cho một chương trình hoặc tập tin, giúp điều hướng chương trình hoặc tập tin đó.
  • Network (mạng - máy tính): Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên chung.
  • Server (máy chủ): Server là hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ cho các máy tính khác và lưu trữ tất cả chúng ở một nơi.
  • Software (phần mềm): Phần mềm là tập hợp dữ liệu hoặc các câu lệnh hướng dẫn trên máy tính, thông báo cho máy tính biết cách làm việc.
  • Source Code (mã nguồn): Mã nguồn trong tin học được hiểu là một mô tả dãy các câu lệnh gồm nhiều chữ cái và biểu tượng viết bằng một ngôn ngữ máy tính/lập trình nhằm mục đích biên soạn ra một chương trình máy tính.
  • Virus (vi rút - máy tính): Virus là đoạn mã được tạo ra để thực hiện tự nhân bản và làm những công việc theo chủ ý của người lập trình, thường làm hỏng dữ liệu và hệ thống máy tính.

Giới thiệu một số thuật ngữ lập trình thông dụng - ngôn ngữ lập trình

  • JavaScript (JS): JavaScript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất, có tính tương thích mạnh mẽ với hầu hết các trình duyệt web và thiết bị điện tử hiện thời.
  • Python: Python là ngôn ngữ lập trình đặc biệt phù hợp cho các nhà lập trình game và ứng dụng, được sử dụng bởi các tập đoàn công nghệ lớn như Google, Yahoo, Microsoft, Quora, Dropbox.
  • Java: Java là một ngôn ngữ lập trình bậc cao, với khả năng tương thích với nhiều nền tảng làm việc khác nhau và kết hợp dễ dàng, thân thiện với các ngôn ngữ lập trình khác.
  • C/C++/C#: C là một trong những anh cả của các ngôn ngữ lập trình hiện đại, C++ là một trong những ngôn ngữ lập trình có vị trí đặc biệt trong lĩnh vực tạo lập các phần mềm và ứng dụng di động, C# là công cụ hỗ trợ hàng đầu của các lập trình viên chuyên nghiệp.
  • PHP: PHP là một trong những ví dụ tuyệt vời của ngôn ngữ lập trình ứng dụng tốt nhất trên website và hỗ trợ lập trình hướng đối tượng.
  • Objective-C và Swift: Objective-C có vai trò quan trọng trong việc phát triển các ứng dụng thuộc hệ điều hành iOS, trong khi Swift lấy cảm hứng từ Objective C và ngày càng được ưa chuộng bởi tốc độ xử lý nhanh, linh hoạt và độ bảo mật cao hơn.

Bên cạnh đó còn nhiều thuật ngữ lập trình dạng ngôn ngữ đáng kể đến như Ruby, SQL, R, Matlab, Scala, Shell, CSS...

Thuê, truyển dịch vụ lập trình IT trọn gói tại đây.

Sandra Bae

1