Bài tập

Tổng quan về List trong Python: Kiến thức cần biết

Huy Erick

Ví dụ về list trong python List là một dạng dữ liệu quan trọng trong Python. Chúng ta thường xuyên sử dụng list để lưu trữ và truy cập các kiểu dữ liệu khác nhau....

Ví dụ về list trong python

List là một dạng dữ liệu quan trọng trong Python. Chúng ta thường xuyên sử dụng list để lưu trữ và truy cập các kiểu dữ liệu khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về list và các thao tác cơ bản với nó. Nếu bạn chưa đọc các bài viết hay và hữu ích khác của chúng tôi về Python, bạn có thể xem tại đây.

Khai báo list trong Python

List trong Python cho phép lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau và ta có thể truy cập đến từng phần tử của list bằng cách sử dụng chỉ số. Để khai báo một list, các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy và nằm trong dấu ngoặc vuông. List trong Python có thể coi như mảng tuần tự trong ngôn ngữ khác.

Truy cập giá trị trong list

Việc truy cập giá trị trong list giống như truy cập giá trị trong chuỗi. Các phần tử trong list được đánh số bắt đầu từ 0 theo chiều từ trái sang phải và từ -1 theo chiều từ phải sang trái.

Nếu bạn muốn lấy một list con từ list ban đầu, bạn có thể sử dụng cú pháp sau:

Ví dụ, lấy các phần tử từ thứ 2 đến thứ 6:

Làm việc với list trong Python

Khác với chuỗi, các phần tử trong list có thể thay đổi giá trị.

Sửa giá trị của list

Thêm phần tử

Để thêm một phần tử vào list, ta có thể sử dụng hàm append().

Ví dụ:

Chèn phần tử

Để chèn một phần tử vào vị trí bất kỳ trong list, ta có thể sử dụng hàm insert().

Ví dụ, chèn 'mùng 4' vào vị trí thứ 3.

Xóa phần tử

Hàm del() được sử dụng để xóa một hay nhiều phần tử trong list.

Hàm remove() được sử dụng để xóa một phần tử khi biết giá trị của nó.

Ví dụ: xóa phần tử thứ 3.

List lồng nhau

Như đã đề cập ở đầu bài, list trong Python có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau và ta có thể lồng một list vào trong một list khác.

Cứ như vậy, ta có thể lồng nhiều list vào nhau. Khi truy xuất các phần tử trong list lồng nhau, ta tuân theo trình tự từ ngoài vào trong.

Một số hàm thường dùng khác

Hàm len() trả về độ dài của list.

Hàm max() trả về giá trị lớn nhất trong list.

Hàm min() trả về giá trị nhỏ nhất trong list.

Hàm reverse() đảo ngược vị trí các phần tử trong list.

Hàm index() lấy vị trí của một phần tử trong list.

Hàm sum() trả về tổng của các phần tử trong list.

Hàm sort() được sử dụng để sắp xếp list.

Ví dụ: sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Ví dụ: sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Hàm count() trả về số lần xuất hiện của một đối tượng trong list.

Bài viết về list của chúng tôi kết thúc ở đây. Hy vọng nó đã giúp bạn hiểu rõ hơn về list và các thao tác cơ bản với nó.

Hãy tham gia group Facebook "Lập Trình Không Khó" để cùng chúng tôi giao lưu và chia sẻ kinh nghiệm!

Thân!

1