Mọi người đều biết rằng để thực hiện một đoạn mã nhiều lần, chúng ta cần sử dụng vòng lặp. Trong Java, có ba kỹ thuật lặp linh hoạt mà bạn có thể sử dụng: Vòng lặp for
, Vòng lặp while
, và vòng lặp do...while
. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về vòng lặp for
trong Java.
Cấu trúc vòng lặp for
Vòng lặp for
là cấu trúc lặp phổ biến nhất trong các ngôn ngữ lập trình. Nó được sử dụng khi chúng ta biết trước số lần lặp cần thực hiện. Cú pháp của vòng lặp for
như sau:
for (; ; ) { }
Trong đó:
: là giá trị khởi tạo trước khi vòng lặp bắt đầu. Nó chỉ được thực hiện một lần trước khi vòng lặp bắt đầu.
: là điều kiện dùng để kết thúc quá trình lặp.
: là câu lệnh dùng để điều khiển quá trình lặp và thay đổi biến chạy.
: là các câu lệnh mà ta cần thực hiện lặp đi lặp lại.
Sơ đồ khối diễn giải sự hoạt động của vòng lặp for
như sau:
- Thực hiện
. - Kiểm tra
. Nếu biểu thức đúng, thực hiện
. Nếu sai, qua Bước 4. - Thực hiện
, quay lại Bước 2. - Kết thúc vòng lặp.
Ví dụ sử dụng vòng lặp for
Dưới đây là một số ví dụ về việc sử dụng vòng lặp for trong Java:
Ví dụ 1: In ra màn hình các số nguyên nhỏ hơn 11
public class Thaycacac { public static void main(String[] args) { for(int i = 0; i 11; i++) { System.out.println(i); } } }
Ví dụ 2: In ra màn hình các số lẻ trong khoảng từ 1 đến 10
public class Thaycacac { public static void main(String[] args) { for(int i = 1; i = 10; i += 2){ System.out.println(i); } } }
Ví dụ 3: Sử dụng toán tử dấu phẩy
public class CommaOperator { public static void main(String[] args) { for(int i = 1, j = i + 10; i 5; i++, j = i * 2) { System.out.println("i = " + i + ", j = " + j); } } }
Vòng lặp for cải tiến
Vòng lặp for
cải tiến được sử dụng để lặp qua mảng (array) hoặc collection trong Java. Bạn có thể sử dụng nó dễ dàng và tiện lợi hơn vòng lặp for
thông thường. Bởi vì bạn không cần phải tăng hay giảm giá trị của biến rồi kiểm tra điều kiện, bạn chỉ cần sử dụng ký hiệu hai chấm :
.
Cú pháp:
for ( var : ) { }
Trong đó:
: là kiểu dữ liệu của tập hợp, có thể là kiểu dữ liệu hoặc các kiểu object.
: là danh sách tập hợp, có thể là mảng thông thường, ArrayList, LinkedList, HashSet, ...
: là các câu lệnh mà ta cần thực hiện lặp đi lặp lại.
public class Thaycacac { public static void main(String[] args){ int[] arr = {1, 2, 3, 4, 5}; for (int i : arr) { System.out.println(i); } } }
Vòng lặp for gán nhãn
Chúng ta có thể đặt tên cho mỗi vòng lặp for bằng cách gán nhãn trước vòng lặp for. Điều này rất hữu ích khi chúng ta muốn thoát hoặc tiếp tục chạy vòng lặp for.
Cú pháp:
: for (; ; ) { } public class Thaycacac { public static void main(String[] args) { aa: for (int i = 1; i = 3; i++) { bb: for (int j = 1; j = 3; j++) { if (i == 2 && j == 2) { break aa; } System.out.println(i + " " + j); } } } }
Với những thông tin trên, bạn đã hiểu về vòng lặp for
trong Java và các cách sử dụng. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững kiến thức về vòng lặp for
.