Xem thêm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 153: Ôn tập Phép nhân

Huy Erick
Giải vở bài tập Toán 5 bài 153: Phép nhân - Ôn tập những kiến thức quan trọng Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 153...

Giải vở bài tập Toán 5 bài 153: Phép nhân - Ôn tập những kiến thức quan trọng

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 153 để ôn tập phép nhân. Đây là bài giải trang 93, 94 Vở bài tập Toán 5 tập 2, có đáp án chi tiết, rõ ràng giúp các em học sinh nắm vững các phép tính nhân phân số, số thập phân và dạng Toán có lời văn. Hãy cùng tham khảo để nắm bắt kiến thức một cách chi tiết và tự tin!

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 1

Tính:

a. Giải vở bài tập Toán 5

b) Giải vở bài tập Toán 5

Hướng dẫn giải

  • Muốn nhân hai số tự nhiên, ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

  • Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

  • Muốn nhân hai số thập phân, ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số, rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 2

Tính nhẩm:

a. 2,35 ⨯ 10 =

2,35 ⨯ 0,1 =

472,54 ⨯ 100 =

472,54 ⨯ 0,01 =

b. 62,8 ⨯ 100 =

62,8 ⨯ 0,01 =

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =

Hướng dẫn giải

  • Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,...

  • Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,...

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =

Hướng dẫn giải

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

  • Tính chất giao hoán: a × b = b × a
  • Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)
  • Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 4

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1:

  • Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
  • Tính tổng vận tốc của hai xe.
  • Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2:

  • Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
  • Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
  • Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
  • Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 5

Bài giải

Bài tập Ôn tập phép nhân

  • Giải Toán lớp 5 trang 162: Ôn tập phép nhân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 105: Ôn tập về phép nhân, phép chia
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 106: Em ôn lại những gì đã học

Trắc nghiệm Ôn tập phép nhân

Để tham khảo và luyện tập tài liệu lớp 5 khác, mời các em cùng xem thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Vở bài tập Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.

1