Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về danh sách kề, một cấu trúc dữ liệu quan trọng trong lập trình. Bài viết sẽ giới thiệu từng bước chi tiết để bạn hiểu cấu trúc dữ liệu danh sách kề, cũng như ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng của nó. Chúng ta cũng sẽ cùng nhau cài đặt danh sách kề bằng ngôn ngữ C/C++.
Danh sách kề là gì?
Danh sách kề (Adjacency list) là một cách biểu diễn đồ thị dưới dạng một mảng các danh sách liên kết. Trong đó, chỉ số mảng đại diện cho đỉnh của đồ thị, và các phần tử trong danh sách liên kết của mỗi đỉnh thể hiện các đỉnh kề với đỉnh đó.
Ví dụ, với đồ thị sau:
Chúng ta có thể biểu diễn nó vào bộ nhớ máy tính dưới dạng một mảng các danh sách liên kết như hình dưới đây:
Đồ thị có 4 đỉnh (0, 1, 2 và 3), vì vậy chúng ta sẽ có 4 danh sách liên kết cho 4 đỉnh đó. Trong mỗi danh sách liên kết, các Node đại diện cho các đỉnh kề với Node head.
Ví dụ:
- Danh sách liên kết cho đỉnh 0 (head) có 3 Node phía sau lần lượt là (1, 2 và 3), thể hiện rằng các cặp đỉnh (0, 1), (0,2) và (0, 3) có kết nối.
- Tương tự, danh sách liên kết của đỉnh 2 (head) có 2 Node phía sau lần lượt là (0 và 2), thể hiện rằng các cặp đỉnh (2, 0) và (2,1) có kết nối.
Ưu điểm của danh sách kề
- So với ma trận kề (adjacency matrix), biểu diễn đồ thị dưới dạng danh sách kề giúp tiết kiệm bộ nhớ hơn. Điều này rõ ràng hơn khi biểu diễn đồ thị có số lượng đỉnh lớn nhưng có ít số cạnh (kết nối).
- Việc duyệt các đỉnh kề với một đỉnh nào đó cũng nhanh chóng do mỗi đỉnh chỉ kết nối tới các đỉnh kề với nó.
Nhược điểm của danh sách kề
- Do sử dụng danh sách liên kết, việc kiểm tra 2 đỉnh bất kỳ có kết nối hay không cần phải duyệt tuần tự từ node head, sẽ chậm hơn so với việc kiểm tra nếu cài đặt bằng ma trận kề.
Cài đặt danh sách kề
Để đơn giản, chúng ta sẽ làm việc với:
- Đồ thị vô hướng và không có trọng số.
- Danh sách liên kết đơn.
Cấu trúc của danh sách kề
Do danh sách kề là mảng của các danh sách liên kết, nên chúng ta cần định nghĩa cấu trúc Node cho các phần tử của danh sách liên kết:
struct Node {
int vertex;
struct Node *next;
};
Ngoài ra, chúng ta cần định nghĩa cấu trúc đồ thị, một mảng của các danh sách liên kết với số lượng đỉnh cho trước:
struct Graph {
int numVertices; // số đỉnh
struct Node **lists;
};
Chúng ta sử dụng con trỏ cấp 2 struct Node** lists
để đại diện cho mảng của các danh sách liên kết. Mỗi danh sách liên kết lại là một con trỏ kiểu Node.
Sau này, khi biết số lượng đỉnh, chúng ta sẽ cấp phát bộ nhớ động cho danh sách liên kết đủ mức sử dụng.
Các hàm khởi tạo
Chúng ta cần hàm khởi tạo Node cho danh sách liên kết để có thể thêm Node vào danh sách liên kết:
// Tạo mới 1 Node
struct Node *createNode(int val) {
// cấp phát bộ nhớ
struct Node *newNode = malloc(sizeof(struct Node));
// gán mã đỉnh
newNode->vertex = val;
// cho next của nó trỏ tới NULL, tránh nó trỏ lung tung (giá trị rác)
newNode->next = NULL;
return newNode;
}
Chúng ta cũng cần hàm khởi tạo cho đồ thị. Hàm này thực hiện các việc sau:
- Cấp phát bộ nhớ cho đồ thị.
- Cấp phát bộ nhớ cho mảng các danh sách liên kết của đồ thị.
- Khởi tạo đỉnh ban đầu cho mỗi danh sách liên kết.
// Tạo một đồ thị
struct Graph *createAGraph(int vertices) {
// Cấp phát bộ nhớ cho đồ thị
struct Graph *graph = malloc(sizeof(struct Graph));
// Gán thông tin số đỉnh cho đồ thị
graph->numVertices = vertices;
// Cấp phát bộ nhớ cho mảng các danh sách liên kết dựa trên số lượng đỉnh
graph->lists = malloc(vertices * sizeof(struct Node *));
// Hiện tại mảng các danh sách liên kết chưa có giá trị
// Chúng ta sẽ gán cho các danh sách này tương ứng là node đỉnh của nó
// Sau này, ta sẽ thêm các đỉnh có kết nối với nó vào sau Node đỉnh này
int i;
struct Node *temp;
for (i = 0; i vertices; i++) {
temp = createNode(i); // i chính là đỉnh của DSLK
graph->lists[i] = temp;
}
return graph;
}
Tạo kết nối giữa 2 đỉnh
Nếu 2 đỉnh d và s có kết nối với nhau, ta sẽ thêm Node d vào danh sách liên kết có đỉnh là s và ngược lại.
// Tạo kết nối giữa 2 đỉnh
void addEdge(struct Graph *graph, int s, int d) {
// Thêm kết nối từ s đến d
// tạo node mới
struct Node *newNode = createNode(d);
// Node mới ta sẽ chèn vào đầu danh sách liên kết cho nhanh.
// Vì chèn vào cuối phải duyệt tới cuối
// Cho node mới làm head của DSLK, nên cần cho next của nó trỏ tới next mà head hiện tại đang trỏ
newNode->next = graph->lists[s]->next;
// Cập nhật head mới cho DSLK
graph->lists[s]->next = newNode;
// Thêm kết nối từ d đến s
// Quá trình tương tự như trên
newNode = createNode(s);
newNode->next = graph->lists[d]->next;
graph->lists[d]->next = newNode;
}
Duyệt danh sách kề
Việc duyệt danh sách kề thực chất là việc lặp lại của thao tác duyệt danh sách liên kết đơn.
// Duyệt danh sách kề
void printGraph(struct Graph *graph) {
int i;
// Duyệt qua từng danh sách liên kết
for (i = 0; i graph->numVertices; i++) {
// Tại mỗi danh sách liên kết, tạo con trỏ làm biến tạm để duyệt
// Nếu dùng luôn head để duyệt sẽ mất dấu head của DSLK
printf("Đỉnh %d có kết nối với: ", graph->lists[i]->vertex);
struct Node *temp = graph->lists[i]->next;
// duyệt dslk cho tới khi null
while (temp) {
printf("%d ", temp->vertex);
temp = temp->next;
}
printf("\n");
}
}
Source code danh sách kề đầy đủ
Sau cùng, chúng ta sẽ bổ sung hàm main và thử chạy chương trình. Dưới đây là toàn bộ source code cài đặt danh sách kề:
#include
#include
struct Node {
int vertex;
struct Node *next;
};
struct Graph {
int numVertices; // số đỉnh
struct Node **lists;
};
// Tạo mới 1 Node
struct Node *createNode(int val) {
// cấp phát bộ nhớ
struct Node *newNode = malloc(sizeof(struct Node));
// gán mã đỉnh
newNode->vertex = val;
// cho next của nó trỏ tới NULL, tránh nó trỏ lung tung (giá trị rác)
newNode->next = NULL;
return newNode;
}
// Tạo một đồ thị
struct Graph *createAGraph(int vertices) {
// Cấp phát bộ nhớ cho đồ thị
struct Graph *graph = malloc(sizeof(struct Graph));
// Gán thông tin số đỉnh cho đồ thị
graph->numVertices = vertices;
// Cấp phát bộ nhớ cho mảng các danh sách liên kết dựa trên số lượng đỉnh
graph->lists = malloc(vertices * sizeof(struct Node *));
// Hiện tại mảng các danh sách liên kết chưa có giá trị
// Chúng ta sẽ gán cho các danh sách này tương ứng là node đỉnh của nó
// Sau này, ta sẽ thêm các đỉnh có kết nối với nó vào sau Node đỉnh này
int i;
struct Node *temp;
for (i = 0; i vertices; i++) {
temp = createNode(i); // i chính là đỉnh của DSLK
graph->lists[i] = temp;
}
return graph;
}
// Tạo kết nối giữa 2 đỉnh
void addEdge(struct Graph *graph, int s, int d) {
// Thêm kết nối từ s đến d
// tạo node mới
struct Node *newNode = createNode(d);
// Node mới ta sẽ chèn vào đầu danh sách liên kết cho nhanh.
// Vì chèn vào cuối phải duyệt tới cuối
// Cho node mới làm head của DSLK, nên cần cho next của nó trỏ tới next mà head hiện tại đang trỏ
newNode->next = graph->lists[s]->next;
// Cập nhật head mới cho DSLK
graph->lists[s]->next = newNode;
// Thêm kết nối từ d đến s
// Quá trình tương tự như trên
newNode = createNode(s);
newNode->next = graph->lists[d]->next;
graph->lists[d]->next = newNode;
}
// Duyệt danh sách kề
void printGraph(struct Graph *graph) {
int i;
// Duyệt qua từng danh sách liên kết
for (i = 0; i graph->numVertices; i++) {
// Tại mỗi danh sách liên kết, tạo con trỏ làm biến tạm để duyệt
// Nếu dùng luôn head để duyệt sẽ mất dấu head của DSLK
printf("Đỉnh %d có kết nối với: ", graph->lists[i]->vertex);
struct Node *temp = graph->lists[i]->next;
// duyệt dslk cho tới khi null
while (temp) {
printf("%d ", temp->vertex);
temp = temp->next;
}
printf("\n");
}
}
int main() {
struct Graph *graph = createAGraph(4);
addEdge(graph, 0, 1);
addEdge(graph, 0, 2);
addEdge(graph, 0, 3);
addEdge(graph, 1, 2);
printGraph(graph);
return 0;
}
Trong hàm main, mình biểu diễn 1 đồ thị 4 đỉnh và có các kết nối như hình vẽ ở ví dụ ở trên. Và đây là kết quả khi chạy chương trình:
Đỉnh 0 có kết nối với: 3 2 1
Đỉnh 1 có kết nối với: 2 0
Đỉnh 2 có kết nối với: 1 0
Đỉnh 3 có kết nối với: 0
Biểu diễn danh sách sinh viên
Về bản chất, danh sách kề là cấu trúc dữ liệu để biểu diễn đồ thị vào bộ nhớ máy tính. Nên chính xác thì ta nên nói ứng dụng của đồ thị.
Ở mục này, mình chia sẻ thêm 1 source code sử dụng danh sách kề để biểu diễn mối quan hệ giữa các sinh viên theo lớp học: Các sinh viên cùng lớp sẽ có kết nối với nhau.
Các bạn có thể tham khảo học tập, mình xin phép không giải thích thêm.
#include
#include
#include
typedef struct SinhVien {
char MaSV[20];
char Ho[50];
char Ten[20];
char GioiTinh[5];
int NamSinh;
char Nganh[100];
char Lop[20];
}SV;
void NhapChuoi(char *s, int n) {
char *p;
fgets(s, n, stdin);
if ((p = strchr(s, '\n')) != NULL) {
*p = '\0';
}
}
SV Nhap1SV() {
SV sv;
printf("Nhập mã SV: ");
NhapChuoi(sv.MaSV, 20);
printf("Nhập họ SV: ");
NhapChuoi(sv.Ho, 50);
printf("Nhập tên SV: ");
NhapChuoi(sv.Ten, 20);
printf("Nhập giới tính: ");
NhapChuoi(sv.GioiTinh, 5);
printf("Nhập năm sinh: ");
scanf("%d", &sv.NamSinh);
getchar();
printf("Nhập ngành: ");
NhapChuoi(sv.Nganh, 100);
printf("Nhập lớp: ");
NhapChuoi(sv.Lop, 20);
return sv;
}
void Xuat1SV(SV sv) {
printf("Mã: %s\n", sv.MaSV);
printf("Họ: %s\n", sv.Ho);
printf("Tên: %s\n", sv.Ten);
printf("GT: %s\n", sv.GioiTinh);
printf("NS: %d\n", sv.NamSinh);
printf("Ngành: %s\n", sv.Nganh);
printf("Lớp: %s\n", sv.Lop);
}
typedef struct Node {
struct SinhVien data;
struct Node *next;
} Node;
typedef struct DoThi {
int soDinh;
struct Node** dsPhanTu;
} DoThi;
// Tạo mới Node
struct Node* TaoNode(SV sv) {
struct Node* newNode = (struct Node*)malloc(sizeof(Node));
newNode->data = sv;
newNode->next = NULL;
return newNode;
}
// Create a graph
DoThi* Tao1DoThi(int soDinh) {
DoThi* doThi = (struct DoThi*) malloc(sizeof(DoThi));
doThi->soDinh = soDinh;
doThi->dsPhanTu = (struct Node**)malloc(soDinh * sizeof(Node*));
int i;
for (i = 0; i soDinh; i++)
doThi->dsPhanTu[i] = NULL;
return doThi;
}
void ThemSinhVienVaoDoThi(DoThi *doThi) {
int i;
for (i = 0; i doThi->soDinh; i++) {
SV sv = Nhap1SV();
Node *node = TaoNode(sv);
doThi->dsPhanTu[i] = node;
printf("==================\n");
}
}
void ThemCanh(DoThi *doThi, int s, int d) {
struct Node *newNode = TaoNode(doThi->dsPhanTu[d]->data);
newNode->next = doThi->dsPhanTu[s]->next;
doThi->dsPhanTu[s]->next = newNode;
newNode = TaoNode(doThi->dsPhanTu[s]->data);
newNode->next = doThi->dsPhanTu[d]->next;
doThi->dsPhanTu[d]->next = newNode;
}
int CungLop(SV a, SV b) {
if (strcmp(a.Lop, b.Lop) == 0) {
return 1;
}
return 0;
}
void TaoKetNoiTheoLop(DoThi *doThi) {
int i, j;
for (i = 0; i doThi->soDinh - 1; i++) {
for (j = i+1; j doThi->soDinh; j++) {
if (CungLop(doThi->dsPhanTu[i]->data, doThi->dsPhanTu[j]->data)) {
ThemCanh(doThi, i, j);
}
}
}
}
void InDanhSachSV(DoThi *doThi) {
int i;
printf("%10s%20s%10s%10s%10s%50s%20s\n", "Mã SV", "Họ", "Tên", "Giới tính", "Năm sinh", "Ngành", "Lớp");
for (i = 0; i doThi->soDinh; i++) {
SV sv = doThi->dsPhanTu[i]->data;
printf("%10s%20s%10s%10s%10d%50s%20s\n", sv.MaSV, sv.Ho, sv.Ten, sv.GioiTinh, sv.NamSinh, sv.Nganh, sv.Lop);
}
}
void DuyetDoThi(DoThi *doThi) {
int i;
for (i = 0; i doThi->soDinh; i++) {
Xuat1SV(doThi->dsPhanTu[i]->data);
printf("=> DS cùng lớp (MãSV): ");
struct Node *temp = doThi->dsPhanTu[i];
temp = temp->next;
while(temp) {
printf("%s", temp->data.MaSV);
temp = temp->next;
if (temp) {
printf(", ");
}
}
printf("\n=======================\n");
}
}
int main() {
int soLuong;
printf("Nhập số lượng sinh viên: ");
scanf("%d", &soLuong);
DoThi *doThi = Tao1DoThi(soLuong);
getchar();
ThemSinhVienVaoDoThi(doThi);
TaoKetNoiTheoLop(doThi);
printf("Danh sách SV hiện có: \n");
InDanhSachSV(doThi);
printf("Kết quả duyệt danh sách kề: \n");
DuyetDoThi(doThi);
}
Kết quả thực thi:
Nhập số lượng sinh viên: 4
Nhập mã SV: 1
Nhập họ SV: 1
Nhập tên SV: 1
Nhập giới tính: 1
Nhập năm sinh: 1
Nhập ngành: 1
Nhập lớp: 1
==================
Nhập mã SV: 2
Nhập họ SV: 2
Nhập tên SV: 2
Nhập giới tính: 2
Nhập năm sinh: 2
Nhập ngành: 2
Nhập lớp: 2
==================
Nhập mã SV: 3
Nhập họ SV: 3
Nhập tên SV: 3
Nhập giới tính: 3
Nhập năm sinh: 3
Nhập ngành: 3
Nhập lớp: 2
==================
Nhập mã SV: 4
Nhập họ SV: 4
Nhập tên SV: 4
Nhập giới tính: 4
Nhập năm sinh: 4
Nhập ngành: 4
Nhập lớp: 1
==================
Danh sách SV hiện có:
Mã SV Họ Tên Giới tính Năm sinh Ngành Lớp
1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 2
4 4 4 4 4 4 1
Kết quả duyệt danh sách kề:
Mã: 1
Họ: 1
Tên: 1
GT: 1
NS: 1
Ngành: 1
Lớp: 1
=> DS cùng lớp (MãSV): 4
=======================
Mã: 2
Họ: 2
Tên: 2
GT: 2
NS: 2
Ngành: 2
Lớp: 2
=> DS cùng lớp (MãSV): 3
=======================
Mã: 3
Họ: 3
Tên: 3
GT: 3
NS: 3
Ngành: 3
Lớp: 2
=> DS cùng lớp (MãSV): 2
=======================
Mã: 4
Họ: 4
Tên: 4
GT: 4
NS: 4
Ngành: 4
Lớp: 1
=> DS cùng lớp (MãSV): 1
=======================
Bài viết tới đây là kết thúc, chúc các bạn thành công và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo!
Theo dõi Lập Trình Không Khó để không bỏ lỡ các bài viết mới:
- Facebook: https://facebook.com/groups/LapTrinhKhongKho
- Youtube: https://youtube.com/LapTrinhKhongKho