Lập trình

Tự học Python cho người mới bắt đầu - Biến và các kiểu cấu trúc dữ liệu cơ sở.

Huy Erick

Định danh (Identifier) Việc đặt tên được gọi là định danh (Identifier). Đặt tên định danh trong Python có một số quy tắc cần tuân thủ. Định danh bắt đầu bằng các ký tự A-Z,...

Định danh (Identifier)

Việc đặt tên được gọi là định danh (Identifier). Đặt tên định danh trong Python có một số quy tắc cần tuân thủ.

  • Định danh bắt đầu bằng các ký tự A-Z, a-2 hoặc _.
  • Tiếp đó là các ký tự chữ, ký tự số 0-9.
  • Identifier có phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • Không sử dụng các kí tự dấu câu như @, #, $, %...

Ví dụ: X, x, Spam, spam, spAm, total_of_eggs, Total_Of_Eggs.

Một số quy tắc cho việc định danh:

  • Không sử dụng các kí tự dấu câu như @, #, $, %...
  • Tên class bắt đầu bằng chữ hoa. Tất cả các identifier bắt đầu bằng chữ thường.
  • Tên function viết thường, các từ nối với nhau bằng dấu _
  • Không sử dụng các từ khóa (keyword) trong python khi đặt tên bất cứ identifier nào
  • Số không thể bắt đầu bằng tên biến.

Biến - Variable

Biến là một đơn vị lưu trữ tạm thời trên bộ nhớ của máy tính, lưu trữ các giá trị có thể được dùng để tính toán xử lý. Biến có thể lưu trữ dữ liệu ở dạng chữ, số và có thể gán các kiểu dữ liệu khác nhau cho biến.

Cú pháp khai báo biến:

variable_name = 

Ví dụ:

x = 5 y = "Hello" z = True

Python cho phép đặt nhiều biến cùng một lúc và gán nhiều giá trị:

biến_1, biến_2, biến_3,... = , , ,...

Ví dụ:

a, b, c = 1, 2, 3

Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Python bao gồm:

  • Number (Kiểu số)
  • Boolean (Kiểu True/False)
  • String (Kiểu chuỗi)

Các kiểu dữ liệu danh sách:

  • List
  • Tuple
  • Dictionary

Trong số kiểu số, có các kiểu dữ liệu cơ bản như int (số nguyên), long (số nguyên lớn), float (số thực), complex (số phức).

Boolean chỉ có hai giá trị: True và False.

Kiểu chuỗi là một chuỗi các ký tự được đặt trong nháy kép " " hoặc nháy đơn ' '. Có các phương thức để làm việc với chuỗi như tạo chuỗi con, nối chuỗi, lặp chuỗi và tính chiều dài chuỗi.

Module là một file chứa những câu lệnh Python và các định nghĩa. Ta có thể import các định nghĩa từ module này vào module khác hoặc trình thông dịch trong Python.

Để import một module, ta sử dụng từ khóa import. Để import một function cụ thể từ module, ta sử dụng cú pháp: from module import function.

Khi làm việc với file trong Python, ta sử dụng phương thức open() để mở file. Sau khi thực hiện thao tác với file, ta cần đóng file sử dụng phương thức close() để đảm bảo việc đóng mở file và giải phóng bộ nhớ.

Có các phương thức khác để làm việc với file như read(), write(), seek() để đọc và ghi nội dung file, và tell() để trả về vị trí hiện tại trong file.

Đó là những kiến thức cơ bản về biến và các kiểu cấu trúc dữ liệu trong Python. Hãy tiếp tục học và khám phá thêm về lập trình python' class='hover-show-link replace-link-1687'> ngôn ngữ lập trình python để trở thành một lập trình viên giỏi !

1