Xem thêm

Xử lý chuỗi trong JavaScript (Phần 2)

Huy Erick
Xin chào các bạn! Tiếp tục với chủ đề xử lý chuỗi trong JavaScript, hôm nay mình sẽ giới thiệu các phương thức phổ biến mà devjs không thể bỏ qua. Hãy cùng khám phá...

Xin chào các bạn! Tiếp tục với chủ đề xử lý chuỗi trong JavaScript, hôm nay mình sẽ giới thiệu các phương thức phổ biến mà devjs không thể bỏ qua. Hãy cùng khám phá nhé!

Phương thức String.prototype.split()

Đúng như tên gọi, split() được sử dụng để chia một chuỗi thành một danh sách các chuỗi con. Kết quả được đặt vào một mảng và trả về mảng đó.

const str = 'The quick brown fox jumps over the lazy dog.'; const words = str.split(' '); console.log(words); // ["The", "quick", "brown", "fox", "jumps", "over", "the", "lazy", "dog."] console.log(words[3]); // "fox"  const chars = str.split(''); console.log(chars); // ["T", "h", "e", " ", "q", "u", "i", "c", "k", " ", "b", "r", "o", "w", "n", " ", "f", "o", "x", " ", "j", "u", "m", "p", "s", " ", "o", "v", "e", "r", " ", "t", "h", "e", " ", "l", "a", "z", "y", " ", "d", "o", "g", "."] console.log(chars[8]); // "k"  const strCopy = str.split(); console.log(strCopy); // ["The quick brown fox jumps over the lazy dog."]

Cú pháp

str.split([separator[, limit]]) /* separator: Mẫu mô tả vị trí mỗi lần phân tách sẽ xảy ra. Dấu phân tách có thể là một chuỗi đơn giản hoặc một biểu thức chính quy. + Trường hợp đơn giản nhất là khi dấu phân cách chỉ là một ký tự đơn lẻ, nó được sử dụng để chia một chuỗi phân tách + Nếu dấu phân tách chứa nhiều ký tự, toàn bộ chuỗi ký tự đó phải được tìm thấy để tách + Nếu dấu phân tách bị bỏ qua hoặc không xuất hiện trong str, mảng được trả về chứa một phần tử bao gồm toàn bộ chuỗi + Nếu dấu phân tách xuất hiện ở đầu (hoặc cuối) của chuỗi, nó vẫn có tác dụng phân tách. Kết quả là một chuỗi rỗng (tức là độ dài bằng 0), xuất hiện ở vị trí đầu tiên (hoặc cuối cùng) của mảng được trả về. + Nếu dấu phân tách là một chuỗi rỗng (""), str được chuyển đổi thành một mảng của mỗi "ký tự" UTF-16 của nó */ /* limit (không bắt buộc): Một số nguyên không âm xác định, giới hạn về số lượng chuỗi con được đưa vào mảng */

Phương thức String.prototype.substring()

Phương thức substring() trả về một phần của chuỗi nằm giữa chỉ mục đầu và chỉ mục kết thúc, hoặc đến cuối chuỗi nếu chỉ mục kết thúc không được chỉ định.

const str = 'Mozilla'; console.log(str.substring(1, 3)); // "oz" console.log(str.substring(2)); // "zilla"

Cú pháp

str.substring(indexStart[, indexEnd]) // indexStart: Chỉ mục của ký tự đầu tiên // indexEnd: Chỉ mục của ký tự cuối cùng

Phương thức String.prototype.toString()

Phương thức toString() trả về một chuỗi đại diện cho đối tượng được chỉ định.

const stringObj = new String('foo'); console.log(stringObj); // String { "foo" } console.log(stringObj.toString()); // "foo"

Cú pháp

str.toString()

Phương thức String.prototype.toLowerCase()

Phương thức toLowerCase() chuyển đổi chuỗi thành chữ thường.

const sentence = 'The quick brown fox jumps over the lazy dog.'; console.log(sentence.toLowerCase()); // "the quick brown fox jumps over the lazy dog."

Cú pháp

str.toLowerCase()

Phương thức String.prototype.toUpperCase()

Phương thức toUpperCase() chuyển đổi chuỗi thành chữ hoa.

const sentence = 'The quick brown fox jumps over the lazy dog.'; console.log(sentence.toUpperCase()); // "THE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG."

Phương thức String.prototype.trim()

Phương thức trim() loại bỏ khoảng trắng từ cả hai đầu của một chuỗi. Khoảng trắng bao gồm các ký tự dấu cách, tab, dấu cách không ngắt, và các ký tự kết thúc dòng (LF, CR, v.v.).

const greeting = ' Hello world! '; console.log(greeting.trim()); // "Hello world!"

Cú pháp

str.trim()

Phương thức String.prototype.trimEnd()

Phương thức trimEnd() loại bỏ khoảng trắng ở cuối chuỗi.

const greeting = ' Hello world! '; console.log(greeting.trimEnd()); // " Hello world!"

Cú pháp

str.trimEnd();

Phương thức String.prototype.trimStart()

Phương thức trimStart() loại bỏ khoảng trắng ở đầu chuỗi.

const greeting = ' Hello world! '; console.log(greeting.trimStart()); // "Hello world! "

Cú pháp

str.trimStart();

Phương thức String.prototype.valueOf()

Phương thức valueOf() trả về một giá trị nguyên thủy của một đối tượng chuỗi.

const stringObj = new String('foo'); console.log(stringObj); // String { "foo" } console.log(stringObj.valueOf()); // "foo"

Cú pháp

str.valueOf()

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các phương thức phổ biến khi làm việc với dữ liệu chuỗi trong JavaScript. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình lập trình.

Nếu bài viết này hữu ích, hãy ấn +1 upvote để ủng hộ mình. Đừng quên nhấn nút follow để nhận thông tin mới nhất. Chúc bạn thành công!

1