Chương 6: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm sinh 12 chương 6
Câu 1: Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong thuyết tiến hóa nhỏ là:
A. Đột biến, giao phối và CLTN
B. Đột biến, biến động di truyền và CLTN
C. Đột biến, giao phối cùng với các cơ chế cách li
D. Quá trình giao phối, quá trình đột biến và cả biến động di truyền
Đáp án đúng: A
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra cách li sau hợp tử?
A. Con lai không sống được đến tuổi trưởng thành sinh dục.
B. Những cá thể có họ hàng gần gũi với nhau mặc dù ở cùng khu nhưng sống ở các sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau
C. Con lai không tạo ra giao tử bình thường được
D. Con lai không phát triển
Đáp án đúng: B
Câu 3: Đóng góp to lớn của Đacuyn là
A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối với các đặc điểm thích nghi của loài
B. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của CL tự nhiên với CL nhân tạo.
C. Tìm ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có thể biến đổi từ đơn giản → phức tạp dưới tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D. Đề xuất khái niệm biến dị quần thể, nêu lên tính có hướng của loại biến dị này
Đáp án đúng: B
Câu 4: Ý nào dưới đây không là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tất cả các gen của các loài.
B. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tất cả các protein của các loài.
C. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tất cả các ADN của các loài.
D. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tất cả các mã di truyền của các loài.
Đáp án đúng: A
Câu 5: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì
A. Không làm biến đổi tần số alen và thành phần KG của quần thể.
B. Hình thành ra biến dị tổ hợp giúp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Giúp phát tán các đột biến bên trong quần thể.
D. Làm trung hòa sự hại của đột biến, từ đó giúp các alen lặn có hại vẫn có thể tồn tại trong quần thể.
Đáp án đúng: A
Câu 6: Các cá thể thuộc quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau được. đó là dạng cách ly
A. Tập tính
B. Nơi ở
C. Thời gian
D. Cơ học
Đáp án đúng: D
Câu 7: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di - nhập gen.
Đáp án đúng: A
Câu 8: Giao phối giữa lừa đực và ngựa cái sinh ra con la dai sức và leo núi giỏi,giao phối giữa lừa cái và ngựa đực sinh ra con bacđô bé hơn con la, có móng nhỏ như lừa. Nguyên nhân khác nhau của con la và bacđô :
A. Con lai thường giống mẹ
B. Di truyền ngoài nhân
C. Lai xa khác loài
D. Số lượng bộ NST khác nhau
Đáp án đúng: B
Câu 9: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
- Thụ tinh của giao tử n và 2n
- Tế bào 2n rối loạn nguyên phân cho cá thể 3n
- Cơ thể 3n rối loạn giảm phân cho giao tử 2n
- Hợp tử 3n tạo thành thể tam bội
- Cơ thể 2n rối loạn giảm phân cho giao tử 2n
Thứ tự chính xác là:
A. 5 → 1 → 4
B. 4 → 3 → 1
C. 3 → 1 → 4
D. 1 → 3 → 4
Đáp án đúng: A
Câu 10: Con đường tiến hóa đồng quy tính trạng là:
A. Các loài ở các nhóm phân loại khác nhau nhưng có KH tương tự nhau
B. Các loài chung nguồn gốc nhưng mang KH khác nhau
C. Các loài tiêu giảm một số bộ phận không cần thiết
D. Các loài khác nhau thích nghi với cùng điều kiện sống nên ở cùng khu vực phân bố
Đáp án đúng: A
Chương 7: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất
Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm sinh 12 chương 7
Câu 1: Di tích thu được đối với các dạng hóa thạch của sinh vật là:
A. Cơ thể nguyên vẹn
B. Từng phần nhỏ của cơ thể
C. Cơ thể vẫn giữ nguyên vẹn hình dạng cũng như màu sắc
D. Cơ thể sinh vật được bảo vệ nguyên vẹn
Đáp án đúng: B
Câu 2: Phát biểu không đúng khi nói đến hiện tượng trôi dạt lục địa?
A. Trôi dạt lục địa được gây ra bởi sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy bên dưới Trái đất.
B. Trôi dạt lục địa là do các phiến kiến tạo di chuyển.
C. Lục địa bị trôi dạt nhiều lần và thay đổi các đại lục, đại dương từ cách đây khoảng 180 triệu năm.
D. Hiện nay, các lục địa không còn hiện tượng trôi dạt nữa.
Đáp án đúng: D
Câu 3: Thú và chim xuất hiện đầu tiên ở thời nào trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất?
A. Kỉ Tam điệp - đại Trung sinh.
B. Kỉ Phấn trắng - đại Tân sinh.
C. Kỉ Jura - đại Trung sinh.
D. Kỉ Thứ ba - đại Tân sinh.
Đáp án đúng: A
Câu 4: Thực vật có hoa hình thành ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Kỉ Đệ tam - đại Trung sinh
B. Kỉ Đệ tam - đại Tân sinh
C. Kỷ Phấn trắng - đại Trung sinh
D. Kỉ Jura thuộc - Trung sinh
Đáp án đúng: C
Câu 5: Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của
A. Thực vật hạt kín, sâu bọ, thú và chim
B. TV hạt trần, chim và thú
C. TV hạt kín, chim và thú
D. TV hạt kín và thú
Đáp án đúng: A
Câu 6: Dựa vào điều gì mà người ta chia lịch sử phát triển sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
A. Hoá thạch
B. Đặc điểm khí hậu, địa chất
C. Hoá thạch cùng với các đặc điểm khí hậu, địa chất
D. Đặc điểm sinh vật
Đáp án đúng: C
Câu 7: Ở đâu mà tìm thấy hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens?
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Đông nam châu Á
D. Châu Mỹ
Đáp án đúng: A
Câu 8: Những cơ thể xuất hiện đầu tiên có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí
B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí
C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí
D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí
Đáp án đúng: A
Câu 9. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian và dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật là
A. Đại thái cổ → đại nguyên sinh → đại cổ sinh → đại trung sinh → đại tân sinh.
B. Đại thái cổ → đại cổ sinh → đại trung sinh → đại nguyên sinh → đại tân sinh.
C. Đại cổ sinh → đại nguyên sinh → đại thái cổ → đại trung sinh → đại tân sinh.
D. Đại thái cổ → đại nguyên sinh → đại trung sinh → đại cổ sinh → đại tân sinh.
Đáp án đúng: A
Câu 10: Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. Khí Oxi. B. Khí NH3. C. Khí CO2. D. Khí CH4
Đáp án đúng: A
Chương 8: Cá thể và quần thể sinh vật
Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm sinh 12 chương 8
Câu 1: Hiện tượng nào dưới đây là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở sẽ sử dụng trứng làm thức ăn.
B. Động vật trong loài ăn thịt nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên xảy ra ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau với bộ rễ nối liền nhau.
Đáp án đúng: D
Câu 2: Điều nào không đúng khi nói đến vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Đảm bảo SL cá thể trong quần thể luôn ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo về sự phân bố của các cá thể trong quần thể luôn ở mức độ phù hợp
C. Đảm bảo về sự gia tăng SL không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo cho sự tồn tại cũng như phát triển của quần thể
Đáp án đúng: C
Câu 3: Tuổi quần thể được hiểu là:
A. Tuổi thọ TB của tất cả các cá thể trong quần thể.
B. Thời gian mà quần thể đó tăng trưởng cũng như phát triển.
C. Thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ lớn nhất trong quần thể.
D. Thời gian thực của quần thể tồn tại trong tự nhiên.
Đáp án đúng: A
Câu 4: Các kiểu phân bố chủ yếu của cá thể trong quần thể là
A. Đồng đều và ngẫu nhiên
B. Theo nhóm và ngẫu nhiên
C. Theo nhóm và đồng đều
D. Đồng đều, ngẫu nhiên và theo nhóm
Đáp án đúng: D
Câu 5: Cho các thông tin sau:
-
Điều chỉnh số lượng cá thể sống trong quần thể.
-
Giảm bớt căng thẳng trong sự cạnh tranh.
-
Tăng khả năng sử dụng các nguồn sống từ môi trường bên ngoài
-
Tìm nguồn sống mới thích hợp đối với từng cá thể.
Ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của các cá thể từ quần thể này chuyển sang quần thể khác là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Đáp án đúng: C
Câu 6: Quần thể không sinh trưởng nhanh là gì?
A. Trong quần thể, cá thể ở tuổi trước sinh sản > cá thể sinh sản.
B. Phân bố tập trung.
C. Đạt sức chứa tối đa của quần thể.
D. Quần thể có cá thể ở tuổi sau sinh sản > cá thể sinh sản.
Đáp án đúng: A
Câu 7: Nguyên nhân xuất hiện trạng thái cân bằng của quần thể
A. Sinh sản và tử vong đều giảm
B. Sinh sản giảm, tử vong tăng
C. Sinh sản tăng, tử vong giảm
D. Sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong trong quần thể
Đáp án đúng: D
Câu 8: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều nhất mùa nào và do nguyên nhân nào?
A. Mùa xuân và mùa hè vì thời tiết ấm áp và nguồn thức ăn dồi dào