Xem thêm

600 câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 có đáp án năm 2023

Huy Erick
Nhằm giúp học sinh năm 2022 có tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 9, bộ 600 Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 9 có đáp án đã được biên soạn. Bộ câu...

Nhằm giúp học sinh năm 2022 có tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 9, bộ 600 câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 9 có đáp án đã được biên soạn. Bộ câu hỏi này bám sát nội dung từng bài học, với các cấp độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Mong rằng, bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 9 này sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm và đạt điểm cao trong các bài thi môn Vật Lí 9.

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 2 có đáp án năm 2023

Bài 1: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dưởng và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Lời giải: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.

Đáp án: C

Bài 2: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:

Biểu thức Ohm

Lời giải: Biểu thức của định luật Ôm là U = IR.

Đáp án: B

Bài 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Lời giải: Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Do đó, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Đáp án: D

Bài 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
  • C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
  • D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Lời giải: Điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn liên hệ với nhau qua biểu thức U = IR. Vì U và I tỷ lệ thuận, nên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Đáp án: A

Bài 5: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
  • B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
  • C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
  • D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Lời giải: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Vì vậy, nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện qua bóng đèn cũng tăng 1,2 lần.

Đáp án: D

Bài 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A. 1,5A
  • B. 2A
  • C. 3A
  • D. 1A

Lời giải: Ta có công thức tính cường độ dòng điện: I = U/R. Với hiệu điện thế 6V và cường độ dòng điện 0,5A, điện trở là R = U/I = 6/0,5 = 12Ω. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V, điện trở vẫn không đổi, do đó cường độ dòng điện qua nó là I = U/R = 24/12 = 2A.

Đáp án: B

Bài 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
  • B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
  • C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
  • D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Lời giải: Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Đáp án: A

Bài 8: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

  • A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
  • B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
  • C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
  • D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Lời giải: Điện trở của dây dẫn được xác định bởi định luật Ôm: R = U/I. Điện trở là một đại lượng đặc trưng cho tính cản trở của dây dẫn và không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

Đáp án: C

Bài 9: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

  • A. Ôm (Ω)
  • B. Oát (W)
  • C. Ampe (A)
  • D. Vôn (V)

Lời giải: Điện trở của dây dẫn được đo bằng đơn vị Ôm (Ω).

Đáp án: A

Bài 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 Ω) là (0,6A). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

  • A. 3,6V
  • B. 36V
  • C. 0,1V
  • D. 10V

Lời giải: Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở được tính bằng công thức U = IR. Với cường độ dòng điện 0,6A và điện trở 6 Ω, ta có: U = 0,6 * 6 = 3,6V.

Đáp án: A

Bài 11: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 Ω) vào hiệu điện thế (3V) thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A. 36A
  • B. 4A
  • C. 2,5A
  • D. 0,25A

Lời giải: Cường độ dòng điện qua dây dẫn được tính bằng công thức I = U/R. Với hiệu điện thế 3V và điện trở 12 Ω, ta có: I = 3/12 = 0,25A.

Đáp án: D

Bài 12: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

  • A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ
  • B. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω
  • C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ
  • D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ

Lời giải: Ta có:

  • 1kΩ = 1000Ω = 0,001MΩ (đúng)
  • 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω (đúng)
  • 1Ω = 0,001kΩ = 0,000001MΩ (sai)
  • 10Ω = 0,01kΩ = 0,00001MΩ (sai)

Đáp án: B

1