Xem thêm

Cơ bản về lập trình với Kotlin

Huy Erick
Chào mừng bạn đến với bài viết hôm nay với tiêu đề Cơ bản về lập trình với Kotlin. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khái niệm cơ bản như...

Chào mừng bạn đến với bài viết hôm nay với tiêu đề Cơ bản về lập trình với Kotlin. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khái niệm cơ bản như kiểu dữ liệu, biến, hằng và xử lý nhập xuất với Kotlin.

Lập trình với Kotlin là gì?

Kotlin là một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng được phát triển bởi JetBrains. Ban đầu, nó được tạo ra để thay thế Java trong việc phát triển ứng dụng Android, nhưng hiện nay Kotlin cũng có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng trên các nền tảng khác như JVM, JavaScript và Native.

Dưới đây là một số điểm cơ bản về lập trình với Kotlin:

  1. Đơn giản và dễ học: Kotlin được thiết kế với cú pháp gọn gàng và dễ đọc, vì vậy nó rất dễ tiếp cận cho các lập trình viên mới.
  2. Tương thích ngược với Java: Kotlin hoàn toàn tương thích ngược với Java, cho phép bạn sử dụng mã Java đã tồn tại trong dự án Kotlin và ngược lại.
  3. An toàn hơn và ít lỗi hơn: Kotlin hỗ trợ kiểm tra kiểu tĩnh và giới hạn các loại lỗi thông thường trong quá trình biên dịch. Điều này giúp bạn viết mã an toàn hơn và giảm thiểu lỗi trong quá trình chạy ứng dụng.
  4. Hỗ trợ rộng rãi từ cộng đồng: Kotlin được phát triển và duy trì bởi JetBrains, công ty sau các công cụ phổ biến như IntelliJ IDEA. Ngoài sự hỗ trợ từ JetBrains, cộng đồng lập trình viên Kotlin cũng rất lớn và nhiệt tình, cung cấp tài liệu phong phú và các thư viện mạnh mẽ.
  5. Cú pháp linh hoạt: Kotlin cung cấp nhiều tính năng tiện ích như hàm mở rộng, thuộc tính, null safety, data class, lambda expressions và pattern matching. Tất cả những tính năng này giúp việc viết mã dễ dàng hơn và tạo ra mã ngắn gọn hơn.
  6. Hỗ trợ tốt cho lập trình Android: Kotlin đã trở thành ngôn ngữ lập trình chính thức cho phát triển ứng dụng Android. Nó cung cấp tính năng và công cụ mạnh mẽ để xây dựng ứng dụng di động hiệu quả và dễ bảo trì.

Tóm lại, Kotlin là một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng, dễ học, an toàn và có cú pháp linh hoạt, với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ cộng đồng và tích hợp tốt với lập trình Android.

Kiểu dữ liệu của cơ bản về lập trình với Kotlin

Kiểu số gồm có số nguyên và số thực

Kiểu dữ liệu cho số nguyên gồm: Byte, Short, Int và Long. Kiểu dữ liệu cho số thực gồm: Float và Double. Lưu ý rằng các kiểu số nguyên tăng dần từ trái sang phải, có nghĩa là kiểu Long có phạm vi lớn nhất và kiểu Byte có phạm vi nhỏ nhất.

Kiểu luận lý

Được đại diện bởi từ khóa Boolean và có 2 giá trị là true và false.

Kiểu chuỗi

Được đại diện bởi từ khóa String, tương tự như ngôn ngữ lập trình Java. Nếu muốn đề cập đến ký tự, chúng ta có thể sử dụng kiểu Char.

Biến của cơ bản về lập trình với Kotlin

Khai báo biến bằng cách sử dụng cú pháp sau: var tên_biến: kiểu_dữ_liệu.

Ví dụ, chúng ta có thể khai báo 2 biến để lưu tên và tuổi của một người dùng:

// Khai báo biến lưu tên
var ten: String

// Khai báo biến lưu tuổi
var tuoi: Byte

Hằng số của cơ bản về lập trình với Kotlin

Khai báo hằng số bằng cách sử dụng cú pháp sau:

// Cách 1
val tên_hằng_số = giá_trị

// Cách 2
val tên_hằng_số: kiểu_dữ_liệu = giá_trị

Ví dụ, chúng ta có thể khai báo một hằng số PI như sau:

// Cách 1
val PI = 3.14

// Cách 2
val PI: Float = 3.14F

Đối với Kotlin, bạn có thể chọn một trong hai cách trên để khai báo một hằng số theo ý muốn.

Xử lý nhập của cơ bản về lập trình với Kotlin

Khi lập trình với Kotlin, bạn cần xử lý để cho phép người dùng nhập dữ liệu từ bàn phím như tên, tuổi, vv. Để làm điều này, chúng ta sử dụng hàm readLine().

Ví dụ về việc nhập tên và tuổi của nhân viên:

// Khai báo 2 biến
var ten: String
var tuoi: Byte

// Nhập tên
ten = readLine()!!

// Nhập tuổi
tuoi = readLine()!!.toByte()

Xử lý xuất của cơ bản về lập trình với Kotlin

Để in giá trị của biến, hằng và chuỗi hoặc biểu thức ra màn hình dạng giao tiếp dòng lệnh, chúng ta sử dụng print hoặc println. Khác biệt duy nhất giữa hai dòng lệnh này là sau khi in giá trị, lệnh println sẽ đặt con trỏ ở dòng kế tiếp.

Ví dụ in giá trị của biến tên và tuổi:

println("Tên của bạn là $ten")
print("Tuổi của bạn là $tuoi")

Ví dụ của cơ bản về lập trình với Kotlin

  1. Mở IntelliJ IDEA và mở project đã tạo ở bài 1 (Kotlin Programming). Cơ bản về lập trình với Kotlin

  2. Mở rộng Kotlin Programming, chuột phải lên src -> chọn New -> chọn Kotlin File/Class. Cơ bản về lập trình với Kotlin

  3. Nhập tên là BasicDemo, sau đó chọn OK. Cơ bản về lập trình với Kotlin

  4. Nhập mã code gồm những xử lý như khai báo 2 biến, nhập giá trị cho 2 biến và hiển thị giá trị của biến sau khi nhập. Cơ bản về lập trình với Kotlin

  5. Sau khi nhập xong như hình trên và để chạy, chuột phải -> chọn Run ‘BasicDemoKt’. Run ‘BasicDemoKt’

  6. Nhập giá trị cho tên là Lê Hồng Kỳ, cho tuổi là 18. Bạn sẽ nhìn thấy kết quả như hình sau (Lưu ý, những dòng tô màu vàng là kết quả được in sau khi người dùng đã nhập). Nhập giá trị

Kết luận

Như vậy, qua bài viết về cơ bản về lập trình với Kotlin trên đây, chúng ta đã tìm hiểu về giới thiệu về lập trình Kotlin, kiểu dữ liệu, biến, hằng số, xử lý nhập, xử lý xuất và ví dụ sử dụng.

Đừng quên ghé thăm website của R2S để tìm hiểu sâu hơn về lập trình và công nghệ thông tin để có thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại giasutinhoc.vn

1