Ảnh: Sưu tầm Internet
Cực trị của hàm số là giá trị khiến hàm số đổi chiều khi biến thiên. Xét theo hình học, cực trị của hàm số biểu diễn khoảng cách lớn nhất từ điểm này sang điểm kia và ngược lại. Lưu ý: Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu KHÔNG PHẢI là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Các lý thuyết liên quan đến điểm cực trị của hàm số
Điểm cực đại (cực tiểu) x0 được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (cực tiểu) f(x0) của hàm số được gọi chung là cực trị. Hàm số có thể đạt cực đại hoặc cực tiểu tại nhiều điểm trên tập hợp K.
Nói chung, giá trị cực đại (cực tiểu) f(x0) không phải là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số f trên tập K; f(x0) chỉ là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số f trên một khoảng (a;b) chứa x0.
Nếu x0 là một điểm cực trị của hàm số f thì điểm (x0; f(x0)) được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số f.
Ảnh: Verbalearn.com
Các định lý về cực trị hàm số
-
Định lý 1: Giả sử hàm số f đạt cực trị tại điểm x0. Khi đó, nếu f có đạo hàm tại điểm x0 thì f’(x0) = 0. Một số lưu ý chung: Điều ngược lại có thể không đúng. Đạo hàm f’ có thể bằng 0 tại điểm x0 nhưng hàm số f không đạt cực trị tại điểm x0. Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm.
-
Định lý 2: Nếu f’(x) đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua điểm x0 (theo chiều tăng) thì hàm số đạt cực tiểu tại x0. Nếu f’(x) đổi dấu từ dương sang âm khi x đi qua điểm x0 (theo chiều tăng) thì hàm số đạt cực đại tại x0.
-
Định lý 3: Giả sử hàm số f có đạo hàm cấp một trên khoảng (a;b) chứa điểm x0, f’(x0) = 0 và f có đạo hàm cấp hai khác 0 tại điểm x0.
- Nếu f’’(x0) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm x0.
- Nếu f’’(x0) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm x0.
- Nếu f’’(x0) = 0 thì ta chưa thể kết luận được, cần lập bảng biến thiên hoặc bảng xét dấu đạo hàm.
Số điểm cực trị của hàm số
Mỗi dạng hàm số có số điểm cực trị khác nhau, kết luận đưa ra có thể là: Không có điểm cực trị nào, có 1 điểm cực trị ở phương trình bậc 2, có 2 điểm cực trị ở phương trình bậc 3,...
Lưu ý với các số điểm cực trị của hàm số:
- Điểm cực đại (hoặc cực tiểu) của x0 là điểm cực trị. Giá trị cực đại (hoặc giá trị cực tiểu) f(x0) gọi chung là cực trị. Tại 1 điểm có thể nhiều cực đại và cực tiểu.
- Giá trị cực đại (hoặc giá trị cực tiểu) f(x0) KHÔNG PHẢI là giá trị lớn nhất (hoặc giá trị nhỏ nhất) của hàm số f mà chỉ là giá trị lớn nhất (hoặc giá trị nhỏ nhất) của hàm số f trên 1 khoảng (a;b) chứa x0.
- Nếu 1 điểm cực trị của f là x0 thì điểm (x0; f(x0)) là điểm cực trị của hàm số f.
Cách tìm điểm cực trị của hàm số
Mỗi hàm số đều có một tính chất và cách tìm cực trị khác nhau. Dưới đây là các cách xác định điểm cực trị của dạng hàm số thường gặp trong các đề thi.
Tìm cực trị của hàm số bậc 2
Hàm số bậc 2 có dạng: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) với miền xác định là D = R. Ta có: y’ = 2ax + b.
- y’ đổi dấu khi x qua x0 = -b/2a
- Hàm số đạt cực trị tại x0 = -b/2a
Xác định điểm cực trị của hàm số bậc 3
Hàm số bậc 3 có dạng: y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0) với miền xác định là D = R. Ta có: y’ = 3ax2 + 2bx + c → Δ’ = b2 - 3ac.
- Δ’ ≤ 0: y’ không đổi dấu → hàm số không có cực trị
- Δ’ > 0: y’ đổi dấu 2 lần → hàm số có hai cực trị (1 cực đại và 1 cực tiểu)
Cách tìm đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số bậc ba: Ta có thể phân tích: y = f(x) = (Ax + B)f’(x) + Cx + D bằng cách chia đa thức f(x) cho đa thức f’(x). Giả sử hàm số đạt cực trị tại x1 và x2
- Ta có: f(x1) = (Ax1 + B)f’(x1) + Cx1 + D → f(x1) = Cx1 + D vì f’(x1) = 0
- Tương tự: f(x2) = Cx2 + D vì f’(x2) = 0 Kết luận: Đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình: y = Cx + D
Cách tính cực trị của hàm số bậc 4 (Hàm trùng phương)
Hàm số trùng phương có dạng: y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0) với miền xác định là D = R. Ta có: y’ = 4ax^3 + 2bx = 2x(2ax^2 + b) và y’ = 0 x = 0 2ax^2 + b = 0 x = 0 x^2 = -b/2a.
- Khi -b/2a ≤ 0 ⇔ b/2a ≥ 0 thì y’ chỉ đổi dấu 1 lần khi x đi qua x0 = 0 → Hàm số đạt cực trị tại xo = 0
- Khi -b/2a > 0 ⇔ b/2a < 0 thì y’ đổi dấu 3 lần → hàm số có 3 cực trị
Cách xác định cực trị của hàm số lượng giác
Phương pháp tìm cực trị của hàm số lượng giác như sau:
-
Bước 1: Tìm miền xác định của hàm số.
-
Bước 2: Tính đạo hàm y’ = f’(x), giải phương trình y’ = 0, giả sử có nghiệm x = x0.
-
Bước 3: Khi đó ta tìm đạo hàm y’’.
- Tính y’’(x0) rồi đưa ra câu trả lời dựa vào định lý 2.
Hoặc
- Nếu xét được dấu của y’: Khi đó, lập bảng biến thiên rồi đưa ra câu trả lời dựa vào định lý 2.
- Nếu không xét được dấu của y’: Khi đó:
-
GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ HỌC MÔN TOÁN VỚI MONKEY MATH GIÚP CON HỌC TOÁN KẾT HỢP VỚI TIẾNG ANH SIÊU TIẾT KIỆM CHỈ TRÊN MỘT APP MONKEY MATH. VỚI NỘI DUNG DẠY HỌC ĐA PHƯƠNG PHÁP GIÚP BÉ PHÁT TRIỂN TƯ DUY NÃO BỘ VÀ NGÔN NGỮ TOÀN DIỆN CHỈ VỚI KHOẢNG 2K/NGÀY.
Các dạng bài tập tìm điểm cực trị hàm số thường gặp
Vì các bài toán về cực trị xuất hiện thường xuyên trong các đề thi THPT Quốc Gia hằng năm. Nắm bắt được tình hình chung, Monkey đã tổng hợp 3 dạng bài toán thường gặp liên quan đến cực trị của hàm số, giúp bạn có thể dễ dàng ôn luyện hơn.
Dạng 1: Tìm điểm cực trị của hàm số
Có 2 cách thức để giải dạng bài toán tìm số điểm cực trị của hàm số, bạn có thể theo dõi ngay bên dưới đây.
Cách 1:
- Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
- Bước 2: Tính f'(x). Tìm các điểm tại đó f'(x) bằng 0 hoặc f'(x) không xác định.
- Bước 3: Lập bảng biến thiên.
- Bước 4: Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.
Cách 2:
- Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
- Bước 2: Tính f'(x). Giải phương trình f'(x) và ký hiệu xi (i=1,2,3,...) là các nghiệm của nó.
- Bước 3: Tính f''(x) và f''(xi).
- Bước 4: Dựa vào dấu của f''(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm xi.
- Nếu xét được dấu của y’: Khi đó, lập bảng biến thiên rồi đưa ra kết luận dựa vào định lý 2.
- Nếu không xét được dấu của y’: Khi đó:
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = 2x3 - 6x + 2.
Hướng dẫn giải:
- Tập xác định: D = R.
- Tính y’ = 6x^2 - 6. Cho y’ = 0 ⇔ 6x^2 - 6 = 0 ⇔ x = ±1.
- Bảng biến thiên:
x | (-∞, -1) | -1 | (1, +∞) |
---|---|---|---|
y’ | (+) | 0 | (-) |
y | ↓ | cực tiểu:-2 | ↑ |
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1, y = 6 và hàm số đạt cực tiểu tại x = 1,y = -2.
Dạng 2: Tìm tham số m để hàm số đạt cực trị tại một điểm
Phương pháp giải: Trong dạng toán này ta chỉ xét trường hợp hàm số có đạo hàm tại x0. Khi đó để giải bài toán này, ta tiến hành theo hai bước.
- Bước 1: Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị tại x0 là y'(x0) = 0, từ điều kiện này ta tìm được giá trị của tham số .
- Bước 2: Kiểm lại bằng cách dùng một trong hai quy tắc tìm cực trị, để xét xem giá trị của tham số vừa tìm được có thỏa mãn yêu cầu của bài toán hay không?
Ví dụ: Cho hàm số y = x^3 - 3mx^2 +(m^2 - 1)x + 2, m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = 2.
Hướng dẫn giải: Tập xác định D = R. Tính y' = 3x^2 - 6mx + m^2 - 1; y'' = 6x - 6m. Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = 2 → ⇔ m = 1.
Dạng 3: Biện luận theo m số cực trị của hàm số
Đối với cực trị của hàm số bậc ba
Cho hàm số y = ax^3 + bx^2 + cx + d, a ≠ 0. Ta có: y' = 0 ⇔ 3ax^2 + 2bx + c = 0 (1); Δ'y' = b^2 - 3ac.
- Phương trình (1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép thì hàm số đã cho không có cực trị.
- Hàm số bậc 3 không có cực trị ⇔ b^2 - 3ac ≤ 0
- Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì hàm số đã cho có 2 cực trị.
Đối với cực trị của hàm số bậc bốn
Cho hàm số: y = ax^4 + bx^2 + c (a ≠ 0) có đồ thị là (C). Ta có: y' = 4ax^3 + 2bx; y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x^2 = -b/2a.
- (C) có một điểm cực trị y' = 0 có 1 nghiệm x = 0 ⇔ -b/2a ≤ 0 ⇔ ab ≥ 0.
- (C) có ba điểm cực trị y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt ⇔ -b/2a > 0 ⇔ ab < 0.
Ví dụ: Tìm m để hàm số y = x^3 + mx + 2 có cả cực đại và cực tiểu.
Hướng dẫn giải: Ta có: y' = 3x^2 + m → Hàm số y = x^3 + mx + 2 có cả cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi y' = 0 có hai nghiệm phân biệt. Vậy m < 0.
Đáp án của các bài tập trên lần lượt là: 1A; 2D; 3A; 4A; 5A; 6A; 7D; 8D; 9D; 10B; 11C.
Trên đây là tất cả các kiến thức về cực trị của hàm số mà Monkey muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn phần nào việc ôn tập cho các kỳ thi sắp tới. Xin được đồng hành cùng bạn!