Python hiện nay là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, và phát triển web. Câu lệnh Python đóng vai trò quan trọng trong quá trình học lập trình Python, cung cấp cấu trúc và công cụ để xây dựng các chương trình phức tạp.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu lệnh Python cơ bản và phổ biến, giúp các bạn học sinh mới bắt đầu học lập trình Python có thể nắm vững và sử dụng chúng một cách hiệu quả.
Danh sách các câu lệnh Python lớp 10
1. Các lệnh nhập và xuất dữ liệu
- Lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím:
input()
- Lệnh xuất dữ liệu ra màn hình:
print()
2. Các lệnh điều khiển chương trình
- Lệnh rẽ nhánh
if-else
:
if (condition): # code khi điều kiện đúng else: # code khi điều kiện sai
- Lệnh vòng lặp
while
:
while (condition): # code trong vòng lặp
- Lệnh vòng lặp
for
:
for variable in range(start, end, step): # code trong vòng lặp
Xem thêm bài viết: [Vòng lặp for trong Python](link to the article)
3. Các lệnh xử lý chuỗi
- Lệnh cắt chuỗi:
string[start:end]
- Lệnh tìm vị trí xuất hiện của chuỗi:
string.find(substring)
- Lệnh thay thế chuỗi:
string.replace(old, new)
4. Các lệnh xử lý số học
- Lệnh tính tổng, hiệu, tích, thương:
a + b
,a - b
,a * b
,a / b
- Lệnh tính phần dư:
a % b
- Lệnh tăng/giảm giá trị biến:
a += 1
,b -= 1
5. Các lệnh về danh sách (list) và vòng lặp
- Lệnh khởi tạo danh sách:
list = [item1, item2, item3]
- Lệnh truy cập phần tử trong danh sách:
list[index]
- Lệnh thêm phần tử vào danh sách:
list.append(item)
- Lệnh vòng lặp
for
trên danh sách:
for item in list: # code trong vòng lặp
6. Các lệnh về hàm (function)
- Lệnh khai báo hàm:
def function_name(parameter1, parameter2, ...): # code trong hàm
- Lệnh gọi hàm:
function_name(argument1, argument2, ...)
Ví dụ minh họa sử dụng hàm Python
1. Ví dụ về lệnh nhập và xuất dữ liệu
# nhập dữ liệu từ bàn phím và in ra màn hình name = input("Nhập tên của bạn: ") print("Xin chào, " + name + "!")
2. Ví dụ về lệnh rẽ nhánh if-else
# kiểm tra số nhập vào là số dương hay số âm num = int(input("Nhập một số: ")) if num >= 0: print("Đây là một số dương hoặc bằng 0.") else: print("Đây là một số âm.")
3. Ví dụ về lệnh vòng lặp while
# in ra các số từ 1 đến 5 sử dụng vòng lặp while i = 1 while i <= 5: print(i) i += 1
4. Ví dụ về lệnh vòng lặp for
# tính tổng các số từ 1 đến 10 sử dụng vòng lặp for sum = 0 for i in range(1, 11): sum += i print("Tổng các số từ 1 đến 10 là:", sum)
5. Ví dụ về lệnh xử lý chuỗi
# đảo ngược chuỗi "Hello World" string = "Hello World" reverse_string = string[::-1] print(reverse_string)
6. Ví dụ về lệnh xử lý số học
# tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số a = 5 b = 3 sum = a + b difference = a - b product = a * b quotient = a / b print("Tổng:", sum) print("Hiệu:", difference) print("Tích:", product) print("Thương:", quotient)
7. Ví dụ về lệnh về danh sách (list) và vòng lặp
# tính tổng các phần tử trong danh sách numbers = [1, 2, 3, 4, 5] sum = 0 for num in numbers: sum += num print("Tổng các phần tử trong danh sách là:", sum)
8. Ví dụ về lệnh về hàm (function)
# định nghĩa hàm tính giai thừa def factorial(n): if n == 0: return 1 else: return n * factorial(n-1) # gọi hàm để tính giai thừa của số 5 result = factorial(5) print("Giai thừa của số 5 là:", result)
Hướng dẫn kết hợp các câu lệnh trong Python
1. Sử dụng toán tử (+) để kết hợp các chuỗi
name = "John" age = 30 message = "My name is " + name + " and I am " + str(age) + " years old." print(message)
2. Sử dụng lệnh điều khiển if-else để kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động tương ứng
num = 10 if num > 0: print("Positive") else: print("Negative")
3. Sử dụng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử của một danh sách và thực hiện các hành động tương ứng
numbers = [1, 2, 3, 4, 5] for num in numbers: if num % 2 == 0: print(num, "is even") else: print(num, "is odd")
4. Sử dụng các lệnh xử lý chuỗi để thực hiện các phép biến đổi chuỗi
string = "Hello World" new_string = string.replace("o", "i").upper() print(new_string)
5. Sử dụng các hàm để thực hiện các tác vụ phức tạp hơn
def add_numbers(x, y): return x + y result = add_numbers(5, 3) print(result)
6. Sử dụng các phép tính số học để thực hiện các phép tính trên các biến số
a = 10 b = 5 c = a + b d = a * b print(c, d)
Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh mới bắt đầu tìm hiểu về Python. Hi vọng các bạn đã có những kiến thức bổ ích để dần làm quen với ngôn ngữ lập trình này. Chúc các bạn học tốt!