C và C++ là hai ngôn ngữ lập trình phổ biến được sử dụng trong ngành công nghiệp phần mềm. Bài viết này sẽ điểm qua những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ này.
Những điểm tương đồng
C và C++ có một số điểm tương đồng như sau:
- Cú pháp của hai ngôn ngữ này tương tự nhau.
- Cấu trúc code của cả hai cũng giống nhau.
- Quá trình biên dịch của hai ngôn ngữ cũng tương tự.
- Cả hai ngôn ngữ đều chia sẻ cú pháp cơ bản. Hầu hết các toán tử và từ khóa trong ngôn ngữ C cũng có mặt trong C++ và có cùng chức năng.
- C++ có cấu trúc ngữ pháp hơi mở rộng hơn so với C, nhưng ngữ pháp cơ bản vẫn giống nhau.
- Mô hình bộ nhớ cơ bản của cả hai ngôn ngữ đều gần gũi với phần cứng.
- Cả hai ngôn ngữ đều có các khái niệm về ngăn xếp, vùng nhớ heap, biến file-scope và biến tĩnh.
Hình ảnh: Sự khác nhau giữa C và C++
Những điểm khác biệt
Sự khác biệt giữa C và C++ như sau:
C++ thường được coi là một phiên bản mở rộng của C. Ban đầu, C++ còn được gọi là "C với lớp" (C with class). Điều này gần như đúng khi C++ được tạo ra ban đầu, nhưng hai ngôn ngữ này đã phát triển theo thời gian với C nhận thêm một số tính năng không tìm thấy trong phiên bản C++ hiện đại hoặc vẫn chưa được thêm vào bất kỳ phiên bản C++ nào. Tuy nhiên, C++ vẫn hầu như là một phiên bản mở rộng của C, bổ sung vào đó là lập trình hướng đối tượng, xử lý ngoại lệ, các mẫu và thư viện tiêu chuẩn phong phú hơn.
Dưới đây là một bảng mô tả các khác biệt rõ ràng và chung nhất giữa C và C++. Có nhiều khác biệt tinh subtile hơn giữa các ngôn ngữ và giữa các phiên bản của các ngôn ngữ này.
C | C++ |
---|---|
C được phát triển bởi Dennis Ritchie giữa các năm 1969 và 1973 tại AT&AT Bell Labs. | C++ được phát triển bởi Bjarne Stroustrup vào năm 1979. |
C không hỗ trợ đa hình, đóng gói và kế thừa nghĩa là C không hỗ trợ lập trình hướng đối tượng. | C++ hỗ trợ đa hình, đóng gói và kế thừa vì nó là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. |
C (chủ yếu) là một phần của C++. | C++ (chủ yếu) là một siêu tập của C. |
Số từ khóa trong C: C90: 32; C99: 37; C11: 44; C23: 59. | Số từ khóa trong C++: C++98: 63; C++11: 73; C++17: 73; C++20: 81. |
Việc phát triển code trong C hỗ trợ lập trình thủ tục. | C++ được biết đến là một ngôn ngữ lai vì C++ hỗ trợ cả lập trình thủ tục và lập trình hướng đối tượng. |
Dữ liệu và hàm được tách riêng trong C vì nó là một ngôn ngữ lập trình thủ tục. | Dữ liệu và hàm được đóng gói lại thành một đối tượng trong C++. |
C không hỗ trợ ẩn thông tin. Dữ liệu được ẩn thông qua đóng gói để đảm bảo cấu trúc dữ liệu và toán tử được sử dụng đúng cách. | C++ hỗ trợ ẩn thông tin. Dữ liệu được ẩn thông qua đóng gói để đảm bảo cấu trúc dữ liệu và toán tử được sử dụng đúng cách. |
C hỗ trợ các kiểu dữ liệu tích hợp sẵn. | C++ hỗ trợ các kiểu dữ liệu tích hợp sẵn và tự định nghĩa. |
C là một ngôn ngữ lập trình dựa trên hàm. | C++ là một ngôn ngữ lập trình dựa trên đối tượng. |
C không hỗ trợ việc nạp chồng hàm và toán tử. | C++ hỗ trợ việc nạp chồng hàm và toán tử. |
C không hỗ trợ kế thừa. | C++ hỗ trợ kế thừa. |
Thay vì tập trung vào dữ liệu, C tập trung vào phương thức hoặc quá trình. | C++ tập trung vào dữ liệu thay vì tập trung vào phương thức hoặc quy trình. |
C cung cấp các hàm malloc() và calloc() để cấp phát bộ nhớ động và hàm free() để giải phóng bộ nhớ. | C++ cung cấp toán tử new để cấp phát bộ nhớ và operator delete để giải phóng bộ nhớ. |
C không hỗ trợ xử lý ngoại lệ trực tiếp. | C++ hỗ trợ xử lý ngoại lệ. |
Trong C, chúng ta sử dụng các hàm scanf() và printf() để nhập/xuất dữ liệu. | Trong C++, chúng ta sử dụng cin và cout để nhập/xuất dữ liệu. |
Các cấu trúc trong C không có các bộ phận truy cập. | C++ có các bộ phận truy cập trong cấu trúc. |
Không có việc kiểm tra kiểu nghiêm ngặt trong ngôn ngữ lập trình C. | Ngôn ngữ C++ thực hiện kiểm tra kiểu nghiêm ngặt. |
C không hỗ trợ nạp chồng hàm. | C++ hỗ trợ nạp chồng hàm. |
Gốc tham chiếu không được hỗ trợ bởi ngôn ngữ lập trình C. | Gốc tham chiếu được hỗ trợ bởi ngôn ngữ lập trình C++. |
Ngôn ngữ lập trình C không hỗ trợ các hàm ảo và hàm bạn bè. | C++ hỗ trợ các hàm ảo và hàm bạn bè. |
C không hỗ trợ kế thừa. | C++ hỗ trợ kế thừa. |
C không tập trung vào dữ liệu, thay vào đó tập trung vào phương thức hoặc quy trình. | C++ tập trung vào dữ liệu thay vì tập trung vào phương thức hoặc quy trình. |
C cung cấp các hàm malloc() và calloc() để cấp phát bộ nhớ động và hàm free() để giải phóng bộ nhớ. | C++ cung cấp toán tử new để cấp phát bộ nhớ và toán tử delete để giải phóng bộ nhớ. |
C không hỗ trợ xử lý ngoại lệ trực tiếp. | C++ hỗ trợ xử lý ngoại lệ. |
Hàm scanf() và printf() được sử dụng để nhập/xuất dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình C. | C++ sử dụng cin và cout để nhập/xuất dữ liệu. |
Các cấu trúc trong C không có bộ phận truy cập. | Các cấu trúc trong C++ có bộ phận truy cập. |
Tóm tắt quan trọng: C và C++ có nhiều điểm tương đồng và khác biệt. C++ được coi là một phiên bản mở rộng của C, bổ sung thêm các tính năng như lập trình hướng đối tượng và thư viện tiêu chuẩn phong phú hơn. Việc chọn giữa C và C++ phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của dự án cụ thể.