Xem thêm

Tìm hiểu là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Tìm hiểu trong tiếng Anh

Huy Erick
Nhiều bạn học tiếng Anh vẫn chưa thực sự hiểu cấu trúc Tìm hiểu nghĩa là gì và cách sử dụng như thế nào để chính xác? Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám...

Nhiều bạn học tiếng Anh vẫn chưa thực sự hiểu cấu trúc Tìm hiểu nghĩa là gì và cách sử dụng như thế nào để chính xác? Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá đầy đủ kiến thức về cấu trúc Tìm hiểu, sự khác biệt giữa Tìm hiểu, Tìm hiểu cách và Tìm, đồng thời kèm theo bài tập có đáp án chi tiết để bạn làm thử!

cấu trúc Tìm hiểu Find out là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Find out trong tiếng Anh

I. Tìm hiểu là gì?

Tìm có nghĩa là tìm thấy, nhận ra. Khi kết hợp với giới từ hiện ra thì tạo thành cụm động từ Tìm hiểu. Cấu trúc Tìm hiểu có nghĩa khá khác biệt so với động từ Tìm khi đứng riêng một mình.

Cấu trúc Tìm hiểu có nghĩa là khám phá ra (lần đầu tiếp nhận thông tin), hoặc quyết tâm tìm tòi ra thông tin một cách có chủ đích.

cấu trúc Tìm hiểu Tìm hiểu là gì?

Ví dụ:

  • Anna chỉ cần tìm ra sự thật. (Anna cần phải tìm ra sự thật.)
  • Jenny là một nhà phát minh, người luôn cố gắng tìm ra cách làm cuộc sống dễ dàng hơn. (Jenny là một nhà phát minh, người luôn cố gắng tìm ra cách làm cuộc sống dễ dàng hơn.)
  • Peter cần tìm ra người con trai trong bức tranh này là ai. (Peter cần tìm ra người con trai trong bức tranh này là ai.)

Ngoài cấu trúc Tìm hiểu, còn có một số Phrasal verb với Tìm thường xuyên xuất hiện như: Find against, Find fault, Find oneself...

II. Cấu trúc Tìm hiểu

1. Cấu trúc 1

Tìm thứ gì đó / Tìm ra thứ gì đó

Nếu thứ gì đó là một danh từ thì thứ đó có thể đứng giữa hoặc sau Tìm hiểu. Ví dụ:

  • Jenny tìm ra cuốn sách đó. (Jenny tìm ra được cuốn sách.)
  • Kathy đã đến thư viện để tìm hiểu thông tin về chuyên ngành của cô ấy. (Kathy đã đến thư viện để tìm hiểu thông tin về chuyên ngành của cô ấy.)

Nếu thứ gì đó là một đại từ thì thứ đó phải đứng giữa tìm và ra. Ví dụ:

  • John phải tìm ra nó. (John phải tìm ra nó.)

cấu trúc Tìm hiểu Cấu trúc Tìm hiểu

2. Cấu trúc 2

Tìm hiểu + (rằng) + mệnh đề

Ví dụ:

  • Harry phát hiện ra Anna đã nói dối anh nhiều lần. (Harry phát hiện ra Anna đã lừa dối anh nhiều lần).
  • Sara đã tìm ra điều gì đã xảy ra với chồng mình. (Sara đã tìm ra điều gì đã xảy ra với chồng mình.)

Chú ý: Khi dùng Tìm ai đó, cấu trúc Tìm hiểu này sẽ mang một ý nghĩa đặc biệt hơn đó là “phát hiện ra sự thật xấu xa/đáng kinh ngạc về người đó” - thường là không trung thực hoặc lừa lọc.

cấu trúc Tìm hiểu Cấu trúc Tìm hiểu

Ví dụ:

  • Anna tự hỏi một lúc liệu Peter có phát hiện ra cô ta không. (Anna tự hỏi một lúc liệu Peter có phát hiện ra cô ta không.)
  • John phát hiện ra Sara khi cô ấy định ăn trộm đồng hồ của anh. (John phát hiện ra Sara khi cô ấy định ăn trộm đồng hồ của anh.)
  • Candy phát hiện ra rằng anh trai cô ta sẽ bán ngôi nhà của cô ấy. (Candy phát hiện ra rằng anh trai cô ta sẽ bán ngôi nhà của cô ấy.)

III. Cách dùng cấu trúc Tìm hiểu

1. Dùng để diễn tả việc tìm ra, khám phá ra

Chúng ta sử dụng cấu trúc Tìm hiểu để diễn tả việc tìm ra, khám phá ra điều gì. Ví dụ:

  • Kathy đã phát hiện ra rằng bố cô ấy là một người mẫu khi ông ta còn trẻ. (Kathy đã phát hiện ra rằng bố cô ấy là một người mẫu khi ông ta còn trẻ.)
  • Daisy đã đến thư viện để tìm hiểu thông tin về cuộc sống và công việc của Matin. (Daisy đã đến thư viện để tìm hiểu thông tin về cuộc sống và công việc của Matin.)
  • Tháng tới, Jenny sẽ tìm một vài công việc làm thêm. (Tháng tới, Jenny sẽ tìm một vài công việc làm thêm.)

2. Dùng để diễn tả việc phát minh, nghiên cứu

Ngoài ra, cấu trúc Tìm hiểu cũng được sử dụng để mô tả việc phát minh ra hay nghiên cứu về cái gì. Ví dụ:

  • Matin vừa mới phát minh ra một phát minh mới. (Matin vừa mới phát minh ra một phát minh mới.)
  • Harry đang nghiên cứu về lịch sử nước Hàn Quốc. (Harry đang nghiên cứu về lịch sử nước Hàn Quốc.)

IV. Phân biệt cấu trúc Tìm hiểu, Tìm hiểu cách, Tìm và Chỉ ra

Thoạt nhìn qua, chúng ta sẽ nghĩ các cấu trúc Tìm hiểu, Tìm hiểu cách, Tìm và Chỉ ra hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên, cấu trúc Tìm hiểu sẽ có sự khác biệt nhất định về ý nghĩa cũng như cách sử dụng.

Phân biệt cấu trúc Tìm hiểu, Tìm hiểu cách, Tìm và Chỉ ra

Cấu trúc Tìm hiểu Tìm hiểu cách Chỉ ra Tìm
Giống nhau Cả bốn cấu trúc Tìm hiểu, Tìm hiểu cách, Tìm và Chỉ ra đều mang nghĩa chung là tìm ra, chỉ ra, khám phá ra điều gì đó.
Khác nhau Tìm hiểu là tìm ra cái gì/ai đó/điều gì mà người sử dụng chưa từng biết trước đó, thông qua việc nghiên cứu và điều tra lần đầu được biết tới. Tìm hiểu cách là tìm kiếm sự thật về điều gì đó nhưng thông qua việc sử dụng lý trí và lập luận. Chỉ ra nghĩa là chỉ ra, vạch ra, tìm được điều gì đó thông qua một dẫn chứng nào đó hoặc đơn giản chỉ vì người nói nghĩ là nó quan trọng. Tìm có nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy, nhận ra. Trên thực tế, tìm thường dùng khi muốn định vị hoặc tìm kiếm các đối tượng hữu hình (người, vật...), trong khi tìm hiểu có nghĩa là phát hiện về thông tin, kiến thức.
Ví dụ Jenny đang nghiên cứu, tìm hiểu về văn hóa của đất nước Nhật Bản. Martin cần tìm ra cách nhiều laptop này sẽ giá bao nhiêu. Sara đã chỉ ra một số lỗi chính tả trong bài báo cáo này. Peter sẽ tìm thấy máy ảnh trong ngăn kéo này.
1