Xem thêm

Giải Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) - Kết nối tri thức

Huy Erick
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 6, 7, 8, chúng ta sẽ ôn lại kiến thức về các số trong khoảng từ 0 đến...

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 6, 7, 8, chúng ta sẽ ôn lại kiến thức về các số trong khoảng từ 0 đến 1000. Bài tập này sẽ giúp cho học sinh dễ dàng làm quen và làm bài tập Toán lớp 3 một cách thành thạo.

Video Giải Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 - Kết nối tri thức - Cô Trần Phương Thảo (Giáo viên VietJack)

Trước khi bắt đầu làm bài tập, hãy xem video giải thích từ cô Trần Phương Thảo - một giáo viên tại VietJack. Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong bài tập này.

Toán lớp 3 trang 6, 7 Luyện tập

Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu các bài tập trang 6 và 7 trong sách Toán lớp 3. Các bài tập này giúp bạn ôn lại kiến thức về số và cách đọc số.

Bài 1: Nêu số và cách đọc số

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Đầu tiên, chúng ta sẽ học cách nêu số và cách đọc số. Hãy nhìn vào hình ảnh trên để làm quen với cách nêu số và đọc số trong khoảng từ 0 đến 1000.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa - Lời giải

Tiếp theo, chúng ta sẽ xem lời giải cho bài tập này. Hãy nhìn vào hình ảnh trên để biết cách nêu số và đọc số trong các tình huống khác nhau.

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Tiếp theo, chúng ta sẽ làm bài tập số học. Hãy nhìn vào hình ảnh trên để tìm hiểu về các số trong khoảng từ 0 đến 1000.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa - Lời giải

Tiếp theo, hãy xem lời giải cho bài tập này. Hãy nhìn vào hình ảnh trên để biết cách tìm các số trong khoảng từ 0 đến 1000.

Bài 3: Số?

a) Số?

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

b) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

Lời giải:

a) Số?

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa - Lời giải

b) 538 = 500 + 30 + 8
444 = 400 + 40 + 4
307 = 300 + 7
640 = 600 + 40

Bài 4: Số?

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Lời giải:

Số liền trước kém số đã cho 1 đơn vị. Số liền sau hơn số đã cho 1 đơn vị. Muốn tìm số liền trước, em chỉ cần lấy số đã cho trừ 1. Muốn tìm số liền sau, em chỉ cần lấy số đã cho + 1. Muốn tìm số đã cho, em chỉ cần lấy số liền trước + 1 hoặc lấy số liền sau - 1. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa - Lời giải

Bài 5: Số?

a) Số?

Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (trang 6, 7, 8) | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Số liền trước của 19 là   ?  , số liền sau của 19 là   ?   Ta có: 18, 19,   ?   là ba số liên tiếp; 20, 19,   ?   là ba số liên tiếp.

b) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.

● 210211    ?     ● 210    ?    208

Lời giải:

a) Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20.

Ta có: 18, 19, 20 là ba số liên tiếp; 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.

b) Các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

Em điền được các số như sau: ● 210211212 ● 210209208

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập

Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu các bài tập trang 8 trong sách Toán lớp 3. Các bài tập này giúp bạn rèn kỹ năng trong phép so sánh các số và sắp xếp các số theo thứ tự.

Bài 1: >, < = ?

a) 505   ?   550 399   ?   401 100   ?   90 + 9

b) 400 + 70 + 5   ?   475 738   ?   700 + 30 + 7 50 + 1   ?   50 - 1

Lời giải:

∙ 505 < 550 vì 5 trăm = 5 trăm, 0 chục < 5 chục. ∙ 399 < 401 vì 3 trăm < 4 trăm. ∙ 100 > 90 + 9 vì thực hiện phép tính 90 + 9 = 99. 1 trăm > 0 trăm. ∙ 400 + 70 + 5 = 475 vì thực hiện phép tính 400 + 70 + 5 = 475. 4 trăm = 4 trăm, 7 chục = 7 chục, 5 đơn vị = 5 đơn vị. ∙ 738 > 700 + 30 + 7 vì thực hiện phép tính 700 + 30 + 7 = 737. 7 trăm = 7 trăm, 3 chục = 3 chục, 8 đơn vị > 7 đơn vị. ∙ 50 + 1 > 50 - 1 vì thực hiện phép tính 50 + 1 = 51, 50 - 1 = 49. 5 chục > 4 chục. Em điền như sau: a) 505  <   550 399  <   401 100  >   90 + 9 b) 400 + 70 + 5  =   475 738  >   700 + 30 + 7 50 + 1  >   50 - 1

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Lời giải:

Bài 2: Số?

Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang.

• Con lợn trắng cân nặng   ?   kg. • Con lợn đen cân nặng   ?   kg. • Con lợn khoang cân nặng   ?   kg.

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa

Lời giải:

a) Con lợn trắng nặng nhất nên lợn trắng nặng 110 kg. b) Con lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. Vì 99 kg < 101 kg nên lợn đen nặng 99 kg. c) Con lợn khoang nặng 101 kg.

Đó là lời giải cho bài tập này. Hãy nhớ ôn lại kiến thức vừa học để giải bài tập tốt hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

1