Xem thêm

Hàm max() trong Python: Tìm giá trị lớn nhất

Huy Erick
Hàm max() là một trong những hàm tích hợp sẵn trong Python và được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất trong một danh sách hoặc trong các tham số được truyền vào. Trong...

Hàm max() là một trong những hàm tích hợp sẵn trong Python và được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất trong một danh sách hoặc trong các tham số được truyền vào. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng hàm max() và những điều cần lưu ý khi sử dụng nó.

Giới thiệu về hàm max()

Hàm max() trong Python trả về giá trị lớn nhất trong một iterable hoặc lớn nhất trong các tham số truyền vào. Nếu giá trị là chuỗi, thì hàm max() sẽ so sánh theo thứ tự chữ cái alphabet.

Hàm max() trong Python

Cú pháp hàm max() trong Python

Hàm max() trong Python có hai dạng cú pháp:

  1. max(iterable, *iterables[, key, default])
  2. max(item1, item2, *item[, key])

Các tham số của hàm max()

Hàm max() làm việc với các tham số tương ứng với hai dạng cú pháp đã nêu ở trên.

  1. max(iterable, *iterables[, key, default]):
  • iterable (bắt buộc): Các tuple, string, set, dictionary hoặc đối tượng iterator mà bạn cần tìm giá trị lớn nhất trong đó.
  • *iterables (tùy chọn): Các iterable khác để tìm giá trị lớn nhất.
  • key (tùy chọn): Hàm key, nơi các iterable sẽ được chạy qua để thực hiện phép so sánh.
  • default (tùy chọn): Giá trị mặc định khi iterable trống.
  1. max(item1, item2, *item[, key]):
  • item1, item2 (bắt buộc): Đối tượng để so sánh, có thể là số, chuỗi, v.v.
  • *item (tùy chọn): Các đối tượng khác để so sánh.
  • key (tùy chọn): Hàm key, nơi các item sẽ được chạy qua để thực hiện phép so sánh.

Giá trị trả về từ hàm max()

Hàm max() trả về kết quả khác nhau tùy thuộc vào hai dạng đã nêu ở trên.

  1. max(iterable, *iterables[, key, default]):
  • Trường hợp | Key | Default | Giá trị trả về
  • Iterable trống | Có hoặc không | Không có | Sinh ra ngoại lệ ValueError
  • Iterable trống | Có | Có | Trả về giá trị Default
  • Một iterable (không trống) | Không | Có hoặc không | Trả về số lớn nhất trong iterable
  • Một iterable (không trống) | Có | Có hoặc không | Truyền từng phần tử trong iterable cho hàm key, kết quả trả về là phần tử lớn nhất dựa trên giá trị trả về từ hàm key
  • Nhiều iterable (không trống) | Không | Có hoặc không | Trả về iterable lớn nhất
  • Nhiều iterable (không trống) | Có | Có hoặc không | Truyền từng iterable cho hàm key, kết quả trả về là iterable lớn nhất dựa trên giá trị trả về từ hàm key
  1. max(item1, item2, *item[, key]):
  • Trường hợp | Key | Giá trị trả về
  • 2 item | Không | Trả về tham số lớn hơn
  • 2 item | Có | Truyền từng tham số cho hàm key, kết quả trả về là phần tử lớn hơn dựa trên giá trị trả về từ hàm key
  • Nhiều item | Không | Trả về tham số lớn nhất
  • Nhiều item | Có | Truyền từng tham số cho hàm key, kết quả trả về là phần tử lớn nhất dựa trên giá trị trả về từ hàm key

Ví dụ sử dụng hàm max()

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng hàm max() trong Python:

Ví dụ 1: Tìm phần tử lớn nhất trong các số truyền vào

# Sử dụng max(item1, item2, *item)
print('Số lớn nhất là:', max(1, 3, 2, 5, 4))

# Sử dụng max(iterable)
num = [1, 3, 2, 8, 5, 10, 6]
print('Số lớn nhất là:', max(num))

Kết quả trả về:

Số lớn nhất là: 5
Số lớn nhất là: 10

Ví dụ 2: Tìm số có tổng các chữ số lớn nhất bằng cách sử dụng key function

def sumDigit(num):
    sum = 0
    while(num):
        sum += num % 10
        num = int(num / 10)
    return sum

# Sử dụng max(item1, item2, *item, key)
print('Kết quả lớn nhất là:', max(100, 321, 267, 59, 40, key=sumDigit))

# Sử dụng max(iterable, key)
num = [15, 300, 2700, 821, 52, 10, 6]
print('Kết quả lớn nhất là:', max(num, key=sumDigit))

Output trả về:

Kết quả lớn nhất là: 267
Kết quả lớn nhất là: 821

Ở ví dụ này, chúng ta sử dụng hàm sumDigit() để tính tổng các chữ số của mỗi số trong tham số hoặc trong danh sách, sau đó sử dụng hàm max() để tìm số có tổng các chữ số lớn nhất.

Ví dụ 3: Tìm list có độ dài lớn nhất bằng cách sử dụng key function

num = [15, 300, 2700, 821]
num1 = [12, 2]
num2 = [34, 567, 78]

# Sử dụng max(iterable, *iterables, key)
print('List có độ dài lớn nhất là:', max(num, num1, num2, key=len))

Kết quả trả về:

List có độ dài lớn nhất là: [15, 300, 2700, 821]

Trong ví dụ trên, các iterable num, num1 và num2 được truyền vào key function là hàm len() tích hợp sẵn trong Python. Kết quả trả về là độ dài của từng iterable, và hàm max() sẽ trả về iterable có độ dài lớn nhất.

Ví dụ 4: Hàm max() với các đối số đối tượng

# Hàm max() với các đối tượng số
large_num = max(10, -4, 5, -3, 13)
print("Số lớn nhất là:", large_num)

Kết quả:

Số lớn nhất là: 13

Trong chương trình trên, chúng ta sử dụng hàm max() để tìm phần tử lớn nhất trong các đối tượng số được truyền vào và in kết quả cho người dùng.

Tóm lại

Hàm max() trong Python là một công cụ mạnh mẽ giúp tìm giá trị lớn nhất trong một danh sách hoặc trong các tham số được truyền vào. Chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng hàm max() và những điều cần lưu ý khi sử dụng nó. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm về hàm max() và cách sử dụng nó trong Python.

Xem thêm: Các hàm Python tích hợp sẵn

1