Xem thêm

Lệnh if...else trong Ngôn ngữ lập trình C: Cú pháp và ví dụ

Huy Erick
Lệnh if trong ngôn ngữ lập trình C cho phép kiểm tra một biểu thức logic và thực thi một khối lệnh nếu biểu thức đó trả về giá trị true. Tuy nhiên, có thể...

Lệnh if trong ngôn ngữ lập trình C cho phép kiểm tra một biểu thức logic và thực thi một khối lệnh nếu biểu thức đó trả về giá trị true. Tuy nhiên, có thể theo sau lệnh if bởi một lệnh else tùy ý để thực thi khi biểu thức logic là false.

Cú pháp:

Cú pháp của một lệnh if...else trong ngôn ngữ C như sau:

if (bieu_thuc_boolean) {
    /* Các lệnh sẽ được thực thi nếu biểu thức boolean là true */
} else {
    /* Các lệnh sẽ được thực thi nếu biểu thức boolean là false */
}

Nếu biểu thức logic được đánh giá là true, thì khối if sẽ được thực thi, ngược lại, khối else sẽ được thực thi. Ngôn ngữ C giả sử rằng bất kỳ giá trị non-zeronon-nulltrue, và nếu nó là zero hoặc null, thì nó được coi là giá trị false.

Ví dụ:

#include <stdio.h>

int main() {
    /* Định nghĩa biến cục bộ */
    int a = 36;

    /* Kiểm tra điều kiện */
    if (a < 20) {
        /* Nếu điều kiện là true thì in dòng sau */
        printf("a là nhỏ hơn 20\n");
    } else {
        /* Nếu điều kiện là false thì in dòng sau */
        printf("a không nhỏ hơn 20\n");
    }

    printf("Giá trị của a là: %d\n", a);
    printf("===========================\n");
    printf("VietJack chúc các bạn học tốt!\n");

    return 0;
}

Biên dịch và thực thi chương trình trên sẽ cho kết quả sau:

a không nhỏ hơn 20
Giá trị của a là: 36
===========================
VietJack chúc các bạn học tốt!

Lệnh if...else if...else trong ngôn ngữ lập trình C

Lệnh if trong ngôn ngữ lập trình C cũng có thể được kết hợp với lệnh else if...else, cho phép kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau.

Khi sử dụng lệnh if, else if, else, có một số điểm chính cần ghi nhớ:

  • Một lệnh if có thể không có hoặc chỉ có một lệnh else và chúng phải theo sau bởi bất kỳ lệnh else if nào.
  • Một lệnh if có thể có từ không đến nhiều lệnh else if và chúng phải nằm trước lệnh else.
  • Một khi lệnh else if được thực hiện, nó sẽ không kiểm tra lại bất kỳ lệnh else if hoặc lệnh else khác.

Cú pháp:

Cú pháp của một lệnh if...else if...else trong ngôn ngữ C như sau:

if (bieu_thuc_boolean_1) {
    /* Thực thi khi biểu thức boolean 1 là true */
} else if (bieu_thuc_boolean_2) {
    /* Thực thi khi biểu thức boolean 2 là true */
} else if (bieu_thuc_boolean_3) {
    /* Thực thi khi biểu thức boolean 3 là true */
} else {
    /* Thực thi khi tất cả các biểu thức boolean trên không là true */
}

Ví dụ:

#include <stdio.h>

int main() {
    /* Định nghĩa biến cục bộ */
    int a = 50;

    /* Kiểm tra điều kiện */
    if (a == 10) {
        /* Nếu điều kiện là true thì in dòng sau */
        printf("Giá trị của a là 10\n");
    } else if (a == 20) {
        /* Nếu điều kiện else if là true */
        printf("Giá trị của a là 20\n");
    } else if (a == 30) {
        /* Nếu điều kiện else if là true */
        printf("Giá trị của a là 30\n");
    } else {
        /* Nếu không có điều kiện nào là true */
        printf("Không có kết nối!!!\n");
    }

    printf("Giá trị chính xác của a là: %d\n", a );
    printf("===========================\n");
    printf("VietJack chúc các bạn học tốt!\n");

    return 0;
}

Biên dịch và thực thi chương trình trên sẽ cho kết quả sau:

Không có kết nối!!!
Giá trị chính xác của a là: 50
===========================
VietJack chúc các bạn học tốt!

Với những kiến thức căn bản về lệnh ifif...else trong ngôn ngữ lập trình C, bạn đã sẵn sàng tiếp tục hành trình lập trình của mình. Chúc mừng và chúc bạn học tốt!

[E-E-A-T]: Expertise, Authoritativeness, Trustworthiness, Experience [YMYL]: Your Money or Your Life

1