Xem thêm

Tìm hiểu lệnh If trong Python và cách xử lý với một hoặc nhiều điều kiện

Huy Erick
Lệnh if trong Python - Nếu bạn đã từng học về ngôn ngữ lập trình, chắc hẳn bạn sẽ biết đến công dụng của lệnh if. Với ngôn ngữ lập trình Python, chúng sẽ có...

Lệnh if trong Python - Nếu bạn đã từng học về ngôn ngữ lập trình, chắc hẳn bạn sẽ biết đến công dụng của lệnh if. Với ngôn ngữ lập trình Python, chúng sẽ có thêm một số đặc điểm mới lạ, thú vị hơn.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn đến bạn cách sử dụng các lệnh if như lệnh if trong Python, if else trong Python và elif trong Python một cách chi tiết nhất.

Lệnh if Python - Ứng dụng

  • Lệnh if trong Python bao gồm: từ khóa if, 1 biểu thức điều kiện và 1 khối các câu lệnh được mô tả trong khối đó. Các lệnh mô tả trong khối chỉ được xử lý khi biểu thức điều kiện được chỉ định là True (đúng).

  • Khi sử dụng lệnh if Python, chúng ta sẽ sử dụng với cú pháp sau:

if biểu thức điều kiện:
    câu lệnh xử lý nếu biểu thức điên kiện là True (đúng)
  • Nếu biểu thức điều kiện đúng (True), các câu lệnh mô tả trong khối sẽ được thực hiện theo thứ tự. Chúng ta có thể viết nhiều câu lệnh liên tiếp trong khối như sau:
if biểu thức điều kiện:
    câu lệnh 1
    câu lệnh 2
    câu lệnh 3
  • Dưới đây là sơ đồ khối câu lệnh điều kiện trong Python:

Sơ đồ khối câu lệnh điều kiện trong Python

  • Trong Python, các khối được định nghĩa nhờ các dấu thụt lề đầu dòng. Toàn bộ câu lệnh mô tả trong khối đều phải viết với độ thụt lề như nhau.

  • Quy định về độ thụt lề: chúng ta sẽ dùng 4 ký tự trắng liên tiếp được tạo ra khi bạn nhấn cách Space 4 lần trên bàn phím. Hoặc tương tự, 4 ký tự trắng đó được tạo ra bằng một đấu tab. Bạn có thể nhấn 1 lần phím tab để thể hiện sự thụt lề của khối.

  • Trong biểu thức điều kiện, chúng ta sử dụng toán tử so sánh và toán tử logic để mô tả điều kiện. Nếu kết quả của phép so sánh hay logic này là True, thì các lệnh mô tả trong khối mới được thực hiện.

Lệnh if trong Python

Dưới đây là một ví dụ viết một câu lệnh if trong Python đơn giản, để kiểm tra độ tuổi của một người đã đủ 18 tuổi hay chưa:

old = 17
result = "Trên 18 tuổi"
if old < 18:
    result = "Em chưa 18"
print(result)
#> Em chưa 18

Trong ví dụ trên, nếu chỉ định old=20 do biểu thức điều kiện old<18 không còn đúng nữa. Khi đó lệnh thay đổi giá trị result = “Em chưa 18” mô tả trong khối sẽ không được thực hiện. Và kết quả, giá trị ban đầu result = “Trên 18 tuổi” không bị thay đổi và được in ra như sau:

old = 20
result= “Trên 18 tuổi”
if old < 18:
    result = “Em chưa 18”
print(result)
#> Trên 18 tuổi

Lệnh if else trong Python

  • Lệnh if else trong Python được sử dụng để xử lý lệnh if Python khi biểu thức điều kiện được chỉ định là False (sai).

  • Như chúng ra đã biết, lệnh if trong Python chỉ được xử lý các lệnh mô tả trong khối if nếu biểu thức điều kiện là True (đúng).

  • Trong trường hợp bạn muốn xử lý lệnh if trong Python khi biểu thức điều kiện là False, hãy sử dụng lệnh if else trong Python với cú pháp:

if biểu thức điều kiện:
    câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện là True (đúng)
else:
    câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện là False (sai)
  • Chúng ta sẽ thêm các lệnh sẽ được xử lý nếu biểu thức điều kiện là False vào trong khối lệnh else. Và các lệnh này chỉ được chạy nếu biểu thức điều kiện là False.

  • Sơ đồ khối câu lệnh if else trong Python cụ thể:

Sơ đồ khối câu lệnh if else trong Python

  • Ví dụ cụ thể: bạn 17 tuổi, bạn muốn vào một bar chơi. Khi đó, một mã lệnh kiểm tra điều kiện tuổi vào bar sẽ được viết:
old = 17
if old < 18:
    print("Em chưa 18, không được vào bar")
else:
    print("Trên 18, đủ tuổi vào bar")
  • Kết quả của ví dụ cho ra:
Em chưa 18, không được vào bar
  • Trong trường hợp này, do tuổi bạn là 17 tuổi (old=17), do đó biểu thức điều kiện old<18 là True. Điều này khiến các lệnh trong khối if trong Python sẽ được thực hiện. Do đó kết quả "Em chưa 18, không được vào bar" sẽ được in ra màn hình.

If else trong Python

  • Trong trường hợp chỉ định lại, tuổi của bạn là 20 (old=20), khi đó biểu thức điều kiện này trở thành False. Do đó các lệnh trong khối lệnh else sẽ được thực hiện. Kết quả in trên màn hình sẽ khác:
old = 20
if old < 18:
    print("Em chưa 18, không được vào bar")
else:
    print("Trên 18, đủ tuổi vào bar")
#> Trên 18, đủ tuổi vào bar

If nhiều điều kiện trong Python

  • Bên cạnh lệnh if Python một điều kiện, elif trong Python cũng được đề xuất để xử lý các câu lệnh if nhiều điều kiện trong Python.

  • Khi làm việc với các câu lệnh if nhiều điều kiện trong Python, chúng ra cần sử dụng tới lệnh elif trong Python với cú pháp:

if biểu thức điều kiện 1:
    câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện 1 là True (đúng)
elif biểu thức điều kiện 2:
    câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện 2 là True (đúng)
elif biểu thức điều kiện 3:
    câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện 3 là True (đúng)
...
else:
    câu lệnh xử lý nếu tất cả các biểu thức điều kiện đều False (sai)
  • Chúng ra sẽ viết các biểu thức điều kiện cùng các lệnh để xử lý nếu biểu thức điều kiện là True (đúng) vào khối tương ứng, sau lệnh if Python và lệnh elif.

  • Cuối cùng, chúng ta sẽ viết các lệnh xử lý mặc định vào khối else. Các lệnh này sẽ được xử lý trong trường hợp tất cả các biểu thức điều kiện được chỉ định đều False (sai).

  • Sơ đồ khối câu lệnh elif trong Python cụ thể:

Sơ đồ khối câu lệnh elif trong Python

  • Trong lệnh if elif else Python, các biểu thức điều kiện sẽ được phán đoán theo chiều từ trên xuống.
  • Nếu biểu thức điều kiện là True (đúng), các lệnh trong khối tương ứng sẽ được thực thi. Các biểu thức điều kiện tiếp theo sẽ không được kiểm tra nữa và toàn bộ mã lệnh được kết thúc.

  • Nếu biểu thức điều kiện là False (sai), thì tiến hành kiểm tra kết quả của biểu thức điều kiện tiếp theo. Quá trình này sẽ được lặp lại cho tới cuối cùng.

  • Nếu tất cả các biểu thức điều kiện được chỉ định đều cho kết quả False (sai). Các lệnh mặc định trong khối else sẽ được thực hiện.

  • Ngoài ra, bạn cũng có thể lược bỏ cả khối else, khi đó chương trình sẽ không có lệnh xử lý mặc định.

  • Trong trường hợp toàn bộ các biểu thức điều kiện được chỉ định là False (sai). Sẽ không có câu lệnh nào được thực hiện, cũng như không có kết quả nào được trả về.

  • Ví dụ về việc sử dụng elif trong Python sau: ví dụ về kiểm tra độ tuổi 18 vào bar như ví dụ trên, tuy nhiên sẽ kèm thêm 1 trường hợp là kiểm tra chứng minh nhân dân:

old = 17
cmnd = 'không'
if old < 18 and cmnd == 'có':
    print("Em chưa 18, không được vào bar")
elif old >= 18 and cmnd == 'có':
    print("Trên 18, đủ tuổi vào bar")
else:
    print("Về lấy CMND và quay lại sau")
  • Trong ví dụ này, chỉ khi bạn đáp ứng điều kiện: mang CMND và trên 18 tuổi, thì kết quả lệnh elif trong Python mới cho bạn vào bar.

If Python

if Python

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng của các loại câu lệnh if Python, cụ thể bao gồm lệnh if trong Python, if else trong Python và elif trong Python. Để nắm vững cách sử dụng của các lệnh if này, bạn hãy thực hành nhiều hơn để đạt hiểu hơn nhé!

1