Xem thêm

Toán lớp 4: Quy đồng mẫu các phân số - Luyện tập trang 117, 118

Huy Erick
Bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 luyện tập cách quy đồng mẫu các phân số. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong các...

Bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 luyện tập cách quy đồng mẫu các phân số. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong các dạng bài tập đơn giản, và cách thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong các dạng bài tập khác nhau.

Toán lớp 4 trang 117: Luyện tập Bài 1

Trong bài tập này, chúng ta cần quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) displaystyle{1 over 6} và displaystyle{4 over 5}

b) displaystyle{5 over 9} và displaystyle{7 over {36}}

c) displaystyle{47 over {100}} và displaystyle{{17} over {25}}

d) displaystyle{4 over 9} và displaystyle{5 over 8}

Phương pháp giải:

  • Để quy đồng mẫu số hai phân số, ta thực hiện các bước sau:
    • Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
    • Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Đáp án: a) displaystyle{1 over 6} = {{1 times 5} over {6 times 5}} = {5 over {30}};,,,,{4 over 5} = {{4 times 6} over {5 times 6}} = {{24} over {30}}

Vậy quy đồng mẫu hai phân số displaystyle{1 over 6} và displaystyle{4 over 5} được hai phân số displaystyle{5 over {30}} và displaystyle {{24} over {30}}.

b) displaystyle{5 over 9} = {{5 times 4} over {9 times 4}} = {{20} over {36}}; giữ nguyên phân số displaystyle{7 over {36}}.

Vậy quy đồng mẫu hai phân số displaystyle{5 over 9} và displaystyle{7 over {36}} được hai phân số displaystyle {{20} over {36}} và displaystyle {7 over {36}}.

c) displaystyle{{47} over {100}} = {{47 times 4} over {100 times 4}} = {{188} over {400}}; ,,,,,,{{17} over {25}} = {{17 times 4} over {25 times 4}} = {{68} over {100}}.

Vậy quy đồng mẫu hai phân số displaystyle{{47} over {100}} và displaystyle{{17} over {25}} được hai phân số displaystyle{{188} over {400}} và displaystyle {{68} over {100}}.

d) displaystyle{{4} over {9}} = {{4 times 8} over {9 times 8}} = {{32} over {72}};,,,,,{{5} over {8}} = {{5 times 9} over {8 times 9}} = {{45} over {72}}.

Vậy quy đồng mẫu hai phân số displaystyle{{4} over {9}} và displaystyle{{5} over {8}} được hai phân số displaystyle {{32} over {72}} và displaystyle {{45} over {72}}.

Toán lớp 4 trang 117: Luyện tập Bài 2

Trong bài 2, chúng ta cần viết các số thành hai phân số có cùng mẫu số là 5 và 9.

a) Hãy viết displaystyle{3 over 5} và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.

b) Hãy viết 5 và displaystyle{5 over 9} thành hai phân số có mẫu số là 9; là 18.

Đáp án: a) Viết 2 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 5 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 5; giữ nguyên phân số displaystyle{3 over 5}.

b) +) Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 9 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 5; giữ nguyên phân số displaystyle{5 over 9}.

+) Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 18.

Ta có: 18: 9 = 2, do đó ta viết phân số displaystyle{5 over 9} thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.

Đáp án: a) Giữ nguyên phân số displaystyle{3 over 5}.

displaystyle{2 = {2 over 1} = {{2 times 5} over {1 times 5}} = {{10} over 5}}

b) displaystyle{5 = {5 over 1} = {{5 times 9} over {1 times 9}} = {{45} over 9}}; giữ nguyên phân số displaystyle{5 over 9}.

displaystyle{5 = {5 over 1} = {{5 times 18} over {1 times 18}} = {{90} over {18}};}{5 over 9} = {{5 times 2} over {9 times 2}} = {{10} over {18}}.

Toán lớp 4 trang 117: Luyện tập Bài 3

Trong bài 3, chúng ta cần quy đồng mẫu số các phân số sau theo mẫu:

displaystyle{1 over 2};{1 over 3} và displaystyle{2 over 5}.

Ta có:

displaystyleeqalign{& {1 over 2} = {{1 times 3 times 5} over {2 times 3 times 5}} = {{15} over {30}}; cr & {1 over 3} = {{1 times 3 times 5} over {3 times 2 times 5}} = {{10} over {30}}; cr & {2 over 5} = {{2 times 2 times 3} over {5 times 2 times 3}} = {{12} over {30}}. cr}

Vậy: Quy đồng mẫu số các phân số: displaystyle{1 over 2};{1 over 3};{3 over 5} được displaystyle{{15} over {30}};{{10} over {30}};{{12} over {30}}.

Đáp án:

Quy đồng mẫu số các phân số displaystyle{1 over 2};{1 over 3};{3 over 5} được displaystyle{{15} over {30}};{{10} over {30}};{{12} over {30}}.

Toán lớp 4 trang 117: Luyện tập Bài 4

Trong bài tập này, chúng ta cần viết các phân số lần lượt bằng 2 phân số sau và có mẫu số chung là 60:

displaystyle{7 over {12}};{{23} over {30}}

Phương pháp giải:

Để viết các phân số thành phân số có mẫu số chung là 60, chúng ta thực hiện các bước sau:

  • Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số.
  • Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Đáp án:

a) displaystyle{{7 times 5} over {12 times 5}} = {{35} over {60}}

Vậy phân số displaystyle{{7 over {12}} viết thành phân số có mẫu số là 60 là displaystyle{{35} over {60}}.

Bài tập tiếp theo: Giải bài tập trang 118 SGK Toán lớp 4: Luyện tập chung

Bài tập quy đồng mẫu các phân số

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về bài tập quy đồng mẫu các phân số, bạn có thể tham khảo những bài viết sau:

  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 67: Quy đồng mẫu số các phân số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 68: Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
  • Bài tập quy đồng mẫu các phân số
  • Cách quy đồng mẫu các phân số
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Quy đồng mẫu số

Ngoài ra, bạn cũng có thể tải miễn phí đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 từ trang web VnDoc.com để ôn luyện.

Thông qua những bài tập này, chúng ta hy vọng sẽ giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững và làm quen với phương pháp quy đồng mẫu số các phân số. Chúc các em học tốt!

1