Trong các bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về biến và kiểu dữ liệu. Nhưng làm sao để có thể thực hiện phép toán giữa các biến cũng như xử lý dữ liệu của biến? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. Cùng tìm hiểu chi tiết về toán tử trong C#.
Giới thiệu
Toán tử trong C# là công cụ để thao tác với dữ liệu. Một toán tử là một ký hiệu dùng để đại diện cho một thao tác cụ thể được thực hiện trên dữ liệu.
Có 6 loại toán tử cơ bản:
- Toán tử toán học.
- Toán tử quan hệ.
- Toán tử logic.
- Toán tử khởi tạo và gán.
- Toán tử so sánh trên bit.
- Toán tử khác.
Cú pháp và ý nghĩa của từng toán tử
Toán tử toán học
+
: Thực hiện cộng hai toán hạng. Ví dụ:a + b
kết quả bằng 19.-
: Thực hiện trừ hai toán hạng. Ví dụ:a - b
kết quả bằng 1.*
: Thực hiện nhân hai toán hạng. Ví dụ:a * b
kết quả bằng 90./
: Thực hiện chia lấy phần nguyên hai toán hạng nếu 2 toán hạng là số nguyên. Ngược lại thì thực hiện chia bình thường. Ví dụ:a / b
kết quả bằng 1.%
: Thực hiện chia lấy dư. Ví dụ:a % b
kết quả bằng 1.++
: Tăng giá trị lên 1 đơn vị. Ví dụ:a++
kết quả bằng 11.--
: Giảm giá trị xuống 1 đơn vị. Ví dụ:a--
kết quả bằng 9.
Lưu ý: Đối với toán tử ++
và --
, cần phân biệt a++
và ++a
(hoặc a--
và --a
):
a++
: Sử dụng giá trị của biến a để thực hiện biểu thức trước rồi mới thực hiện tăng lên 1 đơn vị.++a
: Tăng giá trị biến a lên 1 đơn vị rồi mới sử dụng biến a để thực hiện biểu thức.
Toán tử quan hệ
==
: So sánh 2 toán hạng có bằng nhau hay không. Nếu bằng thì trả về true, ngược lại trả về false. Ví dụ:a == b
sẽ trả về false.!=
: So sánh 2 toán hạng có bằng nhau hay không. Nếu không bằng thì trả về true, ngược lại trả về false. Ví dụ:a != b
sẽ trả về true.>
: So sánh 2 toán hạng bên trái có lớn hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu lớn hơn thì trả về true, ngược lại trả về false. Ví dụ:a > b
sẽ trả về true.<
: So sánh 2 toán hạng bên trái có nhỏ hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu nhỏ hơn thì trả về true, ngược lại trả về false. Ví dụ:a < b
sẽ trả về false.>=
: So sánh 2 toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải hay không. Nếu lớn hơn hoặc bằng thì trả về true, ngược lại trả về false. Ví dụ:a >= b
sẽ trả về true.<=
: So sánh 2 toán hạng có nhỏ hơn hoặc bằng hay không. Nếu nhỏ hơn hoặc bằng thì trả về true, ngược lại trả về false. Ví dụ:a <= b
sẽ trả về false.
Lưu ý:
- Các toán tử quan hệ này chỉ áp dụng cho số hoặc ký tự.
- Hai toán hạng hai bên phải cùng loại (cùng là số hoặc cùng là ký tự).
- Bản chất của việc so sánh 2 ký tự với nhau là so sánh mã ASCII của các ký tự đó.
Toán tử logic
&&
: Hay còn gọi là toán tử logic AND (và). Trả về true nếu tất cả toán hạng đều mang giá trị true. Trả về false nếu có ít nhất 1 toán hạng mang giá trị false. Ví dụ:A && B
kết quả là false.||
: Hay còn gọi là toán tử logic OR (hoặc). Trả về true nếu có ít nhất 1 toán hạng mang giá trị true. Trả về false nếu tất cả toán hạng đều mang giá trị false. Ví dụ:A || B
kết quả là true.!
: Hay còn gọi là toán tử logic NOT (phủ định). Có chức năng đảo ngược trạng thái logic của toán hạng. Nếu toán hạng đang mang giá trị true thì kết quả sẽ là false và ngược lại. Ví dụ:!A
kết quả là false.
Lưu ý:
- Các toán tử
&&
và||
có thể áp dụng đồng thời nhiều toán hạng, ví dụ như:A && B && C || D || K
. - Các toán hạng trong biểu thức chứa toán tử logic phải trả về true hoặc false.
Toán tử khởi tạo và gán
Toán tử khởi tạo và gán thường được sử dụng nhằm mục đích lưu lại giá trị cho một biến nào đó. Một số toán tử khởi tạo và gán hay được sử dụng:
=
: Gán giá trị của toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái. Ví dụ:K = 10
sẽ gán 10 cho biến K.+=
: Lấy toán hạng bên trái cộng toán hạng bên phải sau đó gán kết quả lại cho toán hạng bên trái. Ví dụ:K += 1
tương đương vớiK = K + 1
.-=
: Lấy toán hạng bên trái trừ toán hạng bên phải sau đó gán kết quả lại cho toán hạng bên trái. Ví dụ:K -= 1
tương đương vớiK = K - 1
.*=
: Lấy toán hạng bên trái nhân toán hạng bên phải sau đó gán kết quả lại cho toán hạng bên trái. Ví dụ:K *= 1
tương đương vớiK = K * 1
./=
: Lấy toán hạng bên trái chia lấy phần nguyên với toán hạng bên phải sau đó gán kết quả lại cho toán hạng bên trái. Ví dụ:K /= 1
tương đương vớiK = K / 1
.%=
: Lấy toán hạng bên trái chia lấy dư với toán hạng bên phải sau đó gán kết quả lại cho toán hạng bên trái. Ví dụ:K %= 1
tương đương vớiK = K % 1
.
Một số lưu ý khi sử dụng các toán tử trên:
- Toán tử bên trái thường là một biến, còn toán tử bên phải có thể là biến hoặc biểu thức.
- Một phép toán gán hoặc khởi tạo có thể được sử dụng như là toán hạng bên phải cho một phép gán hoặc khởi tạo khác.
Toán tử so sánh trên bit
Các toán tử so sánh trên bit ít được sử dụng, vì vậy chỉ giới thiệu qua:
&
: Sao chép bit 1 tới kết quả nếu nó tồn tại trong cả hai toán hạng tại vị trí tương ứng, ngược lại thì bit kết quả bằng 0. Ví dụ:a & b
sẽ cho kết quả là 1000 tương đương với số 8 trong hệ thập phân.|
: Sao chép bit 1 tới kết quả nếu nó tồn tại ở một trong hai toán hạng tại vị trí tương ứng, ngược lại thì bit kết quả bằng 0. Ví dụ:a | b
sẽ cho kết quả 1011 tương đương với số 11 trong hệ thập phân.^
: Sao chép bit 1 tới kết quả nếu nó chỉ tồn tại ở một toán hạng tại vị trí tương ứng, ngược lại thì bit kết quả bằng 0. Ví dụ:a ^ b
sẽ cho kết quả 0011 tương đương với số 3 trong hệ thập phân.~
: Dùng để đảo bit 0 thành 1 và ngược lại 1 thành 0. Ví dụ:~a
sẽ cho kết quả 0101.<<
: Dịch trái n bit. Giá trị toán hạng bên trái sẽ được dịch trái n bit với n được xác định bởi toán hạng bên phải. Ví dụ:a << 2
sẽ cho kết quả 101000.>>
: Dịch phải n bit. Giá trị toán hạng bên trái sẽ được dịch phải n bit với n được xác định bởi toán hạng bên phải. Ví dụ:a >> 2
sẽ cho kết quả 0010.
Toán tử khác
Ngoài những toán tử đã giới thiệu ở trên, vẫn còn nhiều toán tử khác cũng hay sử dụng:
sizeof()
: Trả về kích thước của một kiểu dữ liệu. Ví dụ:sizeof(int)
sẽ trả về 4.typeof()
: Trả về kiểu của một lớp. Ví dụ:typeof(string)
sẽ trả vềSystem.String
.new
: Cấp phát vùng nhớ mới, áp dụng cho kiểu dữ liệu tham chiếu. Ví dụ:DateTime dt = new DateTime()
.is
: Xác định đối tượng có phải là một kiểu cụ thể nào đó hay không. Nếu đúng sẽ trả về true, ngược lại trả về false.as
: Ép kiểu mà không gây ra lỗi. Nếu ép kiểu không thành công sẽ trả về null.?:
: Toán tử 3 ngôi. Tương đương với cấu trúc điều kiệnif-else
. Ví dụ:(1 < 2) ? 1 : 0
kết quả là 1.,
: Sử dụng để kết nối nhiều biểu thức lại với nhau. Ví dụ:(biểu thức 1, biểu thức 2)
duyệt qua biểu thức 1 sau đó duyệt qua biểu thức 2 và trả về giá trị của biểu thức 2.
Độ ưu tiên của toán tử
Độ ưu tiên của các toán tử biểu thị cho việc toán tử nào được ưu tiên thực hiện trước trong câu lệnh. Độ ưu tiên của các toán tử được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Mức | Toán tử | Thứ tự |
---|---|---|
Cao nhất | () [] . | Trái sang phải |
+ - ++ - ! ~ new sizeof | Trái sang phải | |
* / % | Trái sang phải | |
<< >> | Trái sang phải | |
< <= > >= | Trái sang phải | |
== != | Trái sang phải | |
& | Trái sang phải | |
^ | Trái sang phải | |
| | Trái sang phải | |
&& | Trái sang phải | |
|| | Trái sang phải | |
?: | Trái sang phải | |
Thấp nhất | = += -= *= /= %= | Phải sang trái |
, | Thấp nhất |
Bảng trên chỉ thể hiện những toán tử chúng ta đã học, ngoài ra vẫn còn nhiều toán tử khác ít khi sử dụng nên không được đề cập.
Từ bảng trên ta có thể nhóm các biểu thức lại bằng cặp dấu ngoặc tròn ()
để xác định thứ tự thực hiện.
Ví dụ chương trình sử dụng một số toán tử
Ví dụ 1: Các phép toán cơ bản
static void Main(string[] args)
{
int a, b, c;
a = b = (c = 9) + 1;
// Khởi tạo giá trị: a = 10, b = 10, c = 9
a += b;
// Tương đương a = a + b
b = c++;
// Thực hiện gán giá trị c cho biến b sau đó thực hiện c = c + 1
-c;
// Thực hiện c = c - 1
Console.WriteLine("a = {0}, b = {1}, c = {2}", a, b, c);
Console.ReadKey();
}
Kết quả khi chạy chương trình:
a = 20, b = 9, c = 10
Lưu ý: Đối với phép toán -c
hoặc c-
khi đứng độc lập thì không có khác biệt gì.
Ví dụ 2: Kết hợp các phép toán để viết chương trình kiểm tra số nhập vào là số chẵn số lẻ
static void Main(string[] args)
{
string strSoNguyen; // Biến chứa dữ liệu nhập vào từ bàn phím
int SoNguyen; // Biến chứa số nhập vào từ bàn phím
string KetQua; // Biến chứa kết quả kiểm tra số vừa nhập là chẵn hay lẻ
strSoNguyen = Console.ReadLine(); // Đọc dữ liệu nhập vào từ bàn phím (dữ liệu này ở dạng chuỗi) sau đó gán giá trị vào biến strSoNguyen
SoNguyen = Int32.Parse(strSoNguyen); // Ép kiểu dữ liệu vừa nhập vào (dạng chuỗi) sang dạng số rồi gán giá trị vào biến SoNguyen
KetQua = (SoNguyen % 2 == 0) ? "số chẵn" : "số lẻ"; // Sử dụng toán tử 3 ngôi để kiểm tra số chẵn lẻ
Console.WriteLine("{0} là {1}", SoNguyen, KetQua); // In kết quả ra màn hình
Console.ReadKey();
}
Đầu tiên ta có 3 biến:
strSoNguyen
: Chứa dữ liệu nhập vào từ bàn phím. Vì dữ liệu nhập vào từ bàn phím mặc định là dạng chuỗi nên cần biến kiểu chuỗi để chứa giá trị.SoNguyen
: Chứa dữ liệu nhập vào từ bàn phím ở dạng số. Từ dữ liệu dạng chuỗi của biếnstrSoNguyen
, ta ép kiểu sang kiểu số để dễ xử lý.KetQua
: Chứa kết quả kiểm tra số vừa nhập là chẵn hay lẻ. Kết quả này ở dạng chuỗi để có thể in ra màn hình luôn.
Tiếp theo ta nhận kết quả nhập từ bàn phím bằng lệnh Console.ReadLine()
rồi gán giá trị cho biến strSoNguyen
.
Ép kiểu kết quả vừa nhập sang dạng số rồi gán giá trị vào biến SoNguyen
.
Sử dụng toán tử 3 ngôi kiểm tra xem số vừa nhập có chia hết cho 2 hay không (nếu chia hết cho 2 thì phép chia lấy dư với 2 sẽ cho kết quả là 0 và biểu thức SoNguyen % 2 == 0
sẽ trả về true ngược lại sẽ trả về false). Nếu chia hết thì trả về chuỗi "số chẵn"
ngược lại trả về chuỗi "số lẻ"
.
Cuối cùng, in kết quả ra màn hình.
Kết luận
Nhờ bài viết này, chúng ta đã nắm được:
- Khái niệm về toán tử và các loại toán tử.
- Cú pháp và ý nghĩa của từng toán tử.
- Độ ưu tiên của các toán tử.
- Ví dụ chương trình sử dụng một số toán tử.
Để có thể sử dụng thành thạo các toán tử trên, hãy luyện tập thường xuyên, vận dụng kết hợp nhiều toán tử để giải quyết vấn đề!