Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa
Giới thiệu
VnDoc đã biên soạn nội dung Tổng hợp công thức Hóa học 8 cần nhớ, giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải bài tập Hóa 9 hiệu quả. Nội dung bao gồm toàn bộ công thức hóa học lớp 8, cùng với một số công thức mở rộng ở lớp trên. Dưới đây là một số tài liệu quan trọng và các công thức cần nhớ.
A. Một số tài liệu nội dung chương trình Hóa học mới
- Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học lớp 8
- Đọc tên nguyên tố theo danh pháp IUPAC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
(Theo chương trình Hóa học mới, tên nguyên tố và các hợp chất vô cơ sẽ được gọi theo danh pháp Quốc tế)
B. Các công thức Hóa học lớp 8 cần nhớ
I. Cách tính nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tố A được tính bằng cách lấy khối lượng của nguyên tử A chia cho khối lượng một đơn vị chất.
Ví dụ: Nguyên tử khối của oxi = 16, được tính bằng công thức: Nguyên tử khối oxi = 2,6568.10^-23g / 0,16605.10^-23g = 16
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Cho phản ứng: A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m(A) + m(B) = m(C) + m(D)
III. Tính hiệu suất phản ứng
Dựa vào chất tham gia phản ứng: H% = (Lượng thực tế đã dùng phản ứng / Lượng tổng số đã lấy) x 100%
Dựa vào chất tạo thành: H% = (Lượng thực tế thu được / Lượng thu theo lí thuyết) x 100%
IV. Công thức tính số mol
n = Số hạt vi mô / N
N là hằng số Avogadro: 6,023.10^23
V. Công thức tính tỉ khối
Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B: d(A/B) = M(A) / M(B) => M(A) = d x M(B)
Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: d(A/kk) = M(A) / 29 => M(A) = d x 29
VI. Công thức tính thể tích
Thể tích chất khí ở đktc: V = n x 22,4
Thể tích của chất rắn và chất lỏng: V = m / D
Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn: V(dkkc) = nRT / P
Trong đó: P: áp suất (atm) R: hằng số (22,4 / 273) T: nhiệt độ: oK (oC + 273)
VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ: AxBy, ta tính %A, %B
%A = (m(A) / M(AxBy)) x 100% = (x x M(A) / M(AxBy)) x 100%
VIII. Nồng độ phần trăm
C% = (m(ct) / m(dd)) x 100%
Trong đó: m(ct) là khối lượng chất tan m(dd) là khối lượng dung dịch
IX. Nồng độ mol
C_M = n_A / V(dd)
Trong đó: nA là số mol V là thể tích
C_M = (10 x D x C%) / M
Trong đó: C%: nồng độ mol D: Khối lượng riêng (g/ml) M: Khối lượng mol (g/mol)
X. Độ tan
S = (m(ct) / m(H2O)) x 100
D. Các dạng bài tập Hóa 8
I. Công thức hóa học và tính theo công thức hóa học
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
- Các bước để xác định hóa trị:
- Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
- Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B
- Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: x/y = b/a = b'/a' = Hóa trị của B / Hóa trị của A
- Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
-
Cách 1:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
- Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
-
Cách 2:
- Xét công thức hóa học: AxByCz
- % A = (x x M(A)) / M(hc) x 100%
- % B = (y x M(B)) / M(hc) x 100%
- % C = (z x M(C)) / M(hc) x 100%
- Hoặc %C = 100% - (%A + %B)
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
- Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất:
- Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
- Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
- Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy.
- Tìm tỉ lệ: x:y => x, y
II. Phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học.
- Phương trình hóa học
- Cân bằng phương trình hóa học
-
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
-
Chọn công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:
-
Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
-
Tính theo phương trình hóa học
- Các công thức tính toán hóa học cần nhớ
- Bài toán về lượng chất dư
Đó là những kiến thức cơ bản về công thức hóa học lớp 8 mà bạn cần ghi nhớ. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài tập Hóa 9 hiệu quả. Chúc bạn học tốt!