Xem thêm

Giải bài tập Toán lớp 9 - Bài tập Toán 9 - Tập 1 và Tập 2

Huy Erick
"Một lần đọc là một lần nhớ". Bạn muốn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 9? Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 Tập 1, Tập...

"Một lần đọc là một lần nhớ". Bạn muốn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 9? Loạt bài giải bài tập Toán lớp 9 Tập 1, Tập 2 Đại số và Hình học sẽ giúp bạn. Bạn sẽ được học qua lời giải chi tiết và video giải thích cụ thể, bám sát nội dung sgk Toán 9. Hi vọng với các bài giải bài tập Toán lớp 9 này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 9 hơn.

Giải bài tập Toán 9

Giải bài tập Toán 9 Tập 1

  • Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba
  • Chương 2: Hàm số bậc nhất
  • Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
  • Chương 4: Đường tròn

Giải bài tập Toán 9 Tập 2

  • Chương 1: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Chương 2: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn
  • Chương 3: Góc với đường tròn
  • Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu

Giải bài tập Toán lớp 9 - Bài 1: Căn bậc hai

Trả lời câu hỏi toán 9 tập 1 Bài 1 trang 4: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: a) 9; b) 4/9; c) 0,25; d) 2.

Lời giải: a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 (vì 3^2 = 9 và (-3)^2 = 9) b) Căn bậc hai của 4/9 là 2/3 và -2/3 (vì (2/3)^2 = 4/9 và (-2/3)^2 = 4/9) c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5 (vì 0,5^2 = 0,25 và (-0,5)^2 = 0,25) d) Căn bậc hai của 2 là √2 và -√2 (vì (√2)^2 = 2 và (-√2)^2 = 2 )

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 1 trang 5: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: a) 49; b) 64; c) 81; d) 1,21.

Lời giải: a) √49 = 7, vì 7 > 0 và 7^2 = 49 b) √64 = 8, vì 8 > 0 và 8^2 = 64 c) √81 = 9, vì 9 > 0 và 9^2 = 81 d) √1,21 = 1,1 vì 1,1 > 0 và 1,1^2 = 1,21

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 1 trang 5: Tìm căn bậc hai của mỗi số sau: a) 64; b) 81; c) 1,21.

Lời giải: a) Các căn bậc hai của 64 là 8 và -8 b) Các căn bậc hai của 81 là 9 và -9 c) Các căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 1 trang 6: So sánh a) 4 và √15; b) √11 và 3.

Lời giải: a) 16 > 15 nên √16 > √15. Vậy 4 > √15 b) 11 > 9 nên √11 > √9. Vậy √11 > 3

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 1 trang 6: Tìm số x không âm, biết: a) √x > 1; b) √x < 3.

Lời giải: a) 1 = √1, nên √x > 1 có nghĩa là √x > √1 Vì x ≥ 0 nên √x > √1 ⇔ x > 1. Vậy x > 1 b) 3 = √9, nên √x < 3 có nghĩa là √x < √9 Vì x ≥ 0 nên √x < √9 ⇔ x < 9. Vậy x < 9

Bài 1 trang 6 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400

Lời giải: Ta có: √121 = 11 vì 11 > 0 và 11^2 = 121 nên Căn bậc hai số học của 121 là 11. Căn bậc hai của 121 là 11 và -11.

Tương tự: Căn bậc hai số học của 144 là 12. Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.

Căn bậc hai số học của 169 là 13. Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.

Căn bậc hai số học của 225 là 15. Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.

Căn bậc hai số học của 256 là 16. Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.

Căn bậc hai số học của 324 là 18. Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.

Căn bậc hai số học của 361 là 19. Căn bậc hai của 361 là 19 và -19.

Căn bậc hai số học của 400 là 20. Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.

Bài 2 trang 6 SGK Toán lớp 9 Tập 1: So sánh: a) 2 và √3 ; b) 6 và √41 ; c) 7 và √47

Lời giải: a) 2 = √4 Vì 4 > 3 nên √4 > √3 (định lí) Vậy 2 > √3 b) 6 = √36 Vì 36 < 41 nên √36 < √41 Vậy 6 < √41 c) 7 = √49 Vì 49 > 47 nên √49 > √47 Vậy 7 > √47

Bài 3 trang 6 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương tình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba): a) x^2 = 2 ; b) x^2 = 3 c) x^2 = 3,5 ; d) x^2 = 4,12

Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình x^2 = a ( với a ≥ 0) là các căn bậc hai của a.

Lời giải: a) x^2 = 2 => x1 = √2 và x2 = -√2 Dùng máy tính bỏ túi ta tính được: √2 ≈ 1,414213562 Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là: x1 = 1,414; x2 = - 1,414

b) x^2 = 3 => x1 = √3 và x2 = -√3 Dùng máy tính ta được: √3 ≈ 1,732050907 Vậy x1 = 1,732; x2 = - 1,732

c) x^2 = 3,5 => x1 = √3,5 và x2 = -√3,5 Dùng máy tính ta được: √3,5 ≈ 1,870828693 Vậy x1 = 1,871; x2 = - 1,871

d) x^2 = 4,12 => x1 = √4,12 và x2 = -√4,12 Dùng máy tính ta được: √4,12 ≈ 2,029778313 Vậy x1 = 2,030 ; x2 = - 2,030

Bài 4 trang 7 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Tìm số x không âm, biết: a) √x > 15; b) 2√x > 14 c) √x < √2; d) √2x < 4

Lời giải: a) √x > 15 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x > 15^2 => x > 225 Vậy x > 225

b) 2√x > 14 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: 4x > 14^2 => 4x > 196 Vậy x > 49

c) √x < √2 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x < 2 Vậy 0 ≤ x < 2

d) √2x < 4 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: 2x < 4^2 => 2x < 16 Vậy x < 8

Bài 5 trang 7 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Tìm số x không âm, biết: a) √x = 15; b) 2√x = 14 c) √x < √2; d) √2x < 4

Lời giải: a) √x = 15 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x = 15^2 => x = 225 Vậy x = 225

b) 2√x = 14 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: 4x = 14^2 => 4x = 196 Vậy x = 49

c) √x < √2 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x < 2 Vậy 0 ≤ x < 2

d) √2x < 4 Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: 2x < 4^2 => 2x < 16 Vậy x < 8

Bài 1 trang 68 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Hãy tính x và y trong mỗi hình sau: (h.4a, b)

Hình a: Theo định lí Pitago ta có:

AB^2 = AC^2 - BC^2 => AB^2 = 5^2 - 3^2 => AB^2 = 25 - 9 => AB^2 = 16 => AB = √16 => AB = 4

Hình b: Theo định lí Pitago ta có:

BC^2 + AC^2 = AB^2 => BC^2 + 4^2 = 5^2 => BC^2 + 16 = 25 => BC^2 = 25 - 16 => BC^2 = 9 => BC = √9 => BC = 3

Vậy x = 4 và y = 3.

Bài 2 trang 68 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Hãy tính x và y trong mỗi hình sau: (h.5)

Áp dụng định lí Pitago ta có:

AB^2 = AC^2 - BC^2 => AB^2 = 13^2 - 5^2 => AB^2 = 169 - 25 => AB^2 = 144 => AB = √144 => AB = 12

Vậy x = 12 và y = 5.

Bài 3 trang 69 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Hãy tính x và y trong mỗi hình sau: (h.6)

Áp dụng định lí Pitago ta có:

AB^2 = AC^2 + BC^2 => AB^2 = 10^2 + 4^2 => AB^2 = 100 + 16 => AB^2 = 116 => AB = √116 => AB ≈ 10.78

Áp dụng định lí 1 ta có:

AD^2 = AC^2 - CD^2 => AD^2 = 10^2 - 4^2 => AD^2 = 100 - 16 => AD^2 = 84 => AD = √84 => AD ≈ 9.17

Vậy x ≈ 10.78 và y ≈ 9.17.

Bài 4 trang 69 SGK Toán lớp 9 Tập 1: Hãy tính x và y trong mỗi hình sau: (h.7)

Theo định lí 2 ta có:

x^2 = 22 => x = √22

Theo định lí 1 ta có:

y^2 = x(1 + x) => y^2 = √22(1 + √22) => y ≈ 4.18

Vậy x ≈ √22 và y ≈ 4.18.

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ

  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai

  • Tsubaki 199k/3 chai

  • L'Oreal mua 1 tặng 3

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán, Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Liên hệ ngay để biết thêm thông tin chi tiết!

1