Xem thêm

Lập trình C++ cơ bản: Hướng dẫn đơn giản hơn bao giờ hết

Huy Erick
Lập trình C++ đã tồn tại từ lâu, nhưng vẫn thu hút được rất nhiều người học đến tận bây giờ. Thật lòng mà nói, khi mới bắt đầu làm quen với lập trình, bắt...

lập trình c ++ đã tồn tại từ lâu, nhưng vẫn thu hút được rất nhiều người học đến tận bây giờ. Thật lòng mà nói, khi mới bắt đầu làm quen với lập trình, bắt đầu với C++ không phải là ý hay. Nhưng đừng lo, bài viết này sẽ giải thích cách lập trình C++ một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

Lập trình C++

1. Cú pháp và chương trình đầu tiên

Thay vì bắt đầu với lý thuyết khi muốn lập trình bằng C++, chúng ta có thể đi thẳng vào cú pháp và biên dịch. Sau đó, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua một số thuật ngữ cơ bản.

  • Viết chương trình mã code trong trình soạn thảo, bạn có thể sử dụng notepad hoặc bất cứ trình soạn thảo nào khác. Lưu nó lại với định dạng là .CPP, .C, hoặc .CP. Chỉ cần như vậy là đủ.
  • Đối với những người mới bắt đầu, bạn có thể sử dụng IDE trực tuyến để chạy code của mình. Việc này sẽ đơn giản hơn, không cần phải cài đặt gì thêm. Đây là IDE bạn có thể tham khảo.
  • Hiểu các thuật ngữ cơ bản.

Đừng lo, bắt đầu với notepad chứ chưa cần cài IDE gì cả.

Lập trình C++

Chương trình "hello world" là chương trình đầu tiên thường được viết khi học một ngôn ngữ lập trình mới. Sau khi chạy và xem kết quả đầu ra, chúng ta sẽ giải thích từng dòng code chi tiết.

2. Giải thích từng dòng code

Dòng đầu tiên,

2.1 Dòng đầu tiên - comment

// Chương trình C++ in ra dòng chữ “Xin chao”:

Dòng này là dòng comment (bình luận). Bình luận là cách để bạn thêm nội dung bổ sung để giải thích cho code của mình. Dòng comment này sẽ không được trình biên dịch chú ý khi biên dịch chương trình. Nói chung, trình biên dịch sẽ bỏ qua nó. Về cú pháp, trong lập trình C++, dòng comment luôn bắt đầu bằng //, không có dấu ' và có thể sử dụng cách khác là /*...*/ để bình luận một khối.

2.2 Cần gì order giúp

#include 

Trong ngôn ngữ lập trình c ++, tất cả các dòng bắt đầu bằng # sẽ được gọi bởi bộ tiền xử lý (gọi là trình biên dịch), người đọc mã code của bạn. Dòng #include này nói với trình biên dịch cần iostream (#include). Khi biên dịch chương trình, trình biên dịch sẽ hiểu lệnh này là "Lúc biên dịch chương trình này, làm ơn biên dịch luôn cả iostream". Về bộ tiền xử lý, bạn có thể tìm hiểu thêm.

Vậy là với #, bạn cần gì, bạn chỉ cần gọi trình biên dịch. Sau này, bạn sẽ làm việc nhiều với các thứ khác cần được biên dịch.

2.3 Viết nhiều không anh gì ơi?

using namespace std;

Sau khi đã chuẩn bị nhiều thứ để sẵn sàng viết code, bạn vẫn có thể thấy dòng số 3. Dòng này ban đầu có vẻ khó hiểu.

Bình tĩnh, tôi sẽ giải thích cho bạn. Trong lập trình C++, namespace được sử dụng để khai báo sử dụng một tên không gian cụ thể. Với ví dụ này, tôi thấy có hai lớp cùng tên là LapTrinhCCongCong. Trình biên dịch C++ không thể hiểu được cái nào là đúng, khi đó chúng ta cần sử dụng namespace.

2.4 Zô Zô, code thôi chứ khai báo đăng ký nhiều quá rồi

int main()

Dòng này khai báo một hàm có tên là main(). int ở đầu có nghĩa là kiểu trả về và int này là số nguyên. Hàm này bao gồm một chuỗi câu lệnh sau nó. Hãy lưu ý rằng tất cả các chương trình C++ đều phải bắt đầu với hàm main(), không quan trọng hàm này nằm ở đâu, nhưng bắt buộc phải có.

2.5 Mở đóng, mở đóng mở

{

Dấu mở ngoặc { là khởi đầu cho những gì bạn sắp code, và dấu đóng ngoặc } là kết thúc của hàm, ở đây là hàm main(). Mọi thứ bạn viết giữa hai dấu ngoặc đóng và mở sẽ được thực thi trong hàm main().

2.6 In xin chào đi thôi, lâu quá rồi

cout << "Xin chao";

Dòng này sẽ in ra màn hình dòng chữ "Xin chao". Trong lập trình C++, câu lệnh này được hiểu là một câu lệnh. Hãy nhớ mọi câu lệnh trong C++ đều kết thúc bằng dấu chấm phẩy. Dấu chấm phẩy được sử dụng để trình biên dịch biết rằng nó là kết thúc một câu lệnh. Dòng cout được sử dụng để in nội dung ra màn hình, nội dung này nằm trong hai dấu ngoặc kép.

Còn dấu << là gì? Đúng vậy, dấu << cho biết "in ra ngoài màn hình" tất cả những gì sau chúng.

2.7 Trả về gì đây? Trả về gì đây?

return 0;

Dòng này cũng là một câu lệnh. Câu lệnh này trả về giá trị cho hàm đã được định nghĩa, ở đây là hàm main(). Khi thấy return, chúng ta hiểu là kết thúc một hàm. Đoạn code bên trong hàm này cũng sẽ không chạy nữa. Câu lệnh này thường được sử dụng khi kết thúc một hàm.

Cuối cùng, bạn đã hoàn thành việc biên dịch thành công.

Lập trình C++

3. Lưu ý

Dựa vào việc giải thích từng dòng code phía trên cho người mới bắt đầu với lập trình C++, có một số điểm cần lưu ý:

  • Luôn luôn sử dụng include ở đầu file để thực thi các hàm dễ dàng hơn. Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng #include. Nếu không có nó, câu lệnh trong hàm main() như std::cinstd::cout sẽ không thể được gọi. Trình biên dịch sẽ báo lỗi.
  • Thực thi của code luôn bắt đầu trong hàm main(), bất kể là import thứ gì, không có hàm main() thì code sẽ không được thực thi.
  • Rất tốt khi sử dụng Indentationcomments trong chương trình để dễ hiểu.
  • cout được sử dụng để in các lệnh và cin được sử dụng để nhận đầu vào.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết này. Chúc bạn may mắn trong việc lập trình!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

  • Tạo Input AutoComplete đơn giản với CSS trong React
  • Tuple Python là gì? Tìm hiểu về tuple trong Python
  • Flutter cơ bản - Framework di động được yêu thích nhất hiện nay?

Tham khảo ngay việc làm IT mọi cấp độ trên TopDev!

1