Xem thêm

SQL - Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu

Huy Erick
Bạn đã từng nghe đến hệ ngôn ngữ SQL nhưng chưa biết SQL là gì? Bạn đang tìm hiểu về cách sử dụng ngôn ngữ lập trình SQL? Hãy cùng tôi tìm hiểu chi tiết...

Bạn đã từng nghe đến hệ ngôn ngữ SQL nhưng chưa biết SQL là gì? Bạn đang tìm hiểu về cách sử dụng ngôn ngữ lập trình SQL? Hãy cùng tôi tìm hiểu chi tiết về SQL ngay sau đây nhé!

SQL là gì?

SQL là tên viết tắt của Structured Query Language, nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Nó là ngôn ngữ tiêu chuẩn dùng để lưu trữ và truy xuất dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server.

ngôn ngữ lập trình sql ngôn ngữ lập trình sql

Ngôn ngữ SQL được ANSI (American National Standards Institute) - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ tiêu chuẩn hóa trở thành ngôn ngữ được sử dụng một cách phổ biến trong các hệ thống quan hệ và hỗ trợ sử dụng trong các công ty công nghệ quy mô lớn.

Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì? SQL là phần mềm gì? Đó là những câu hỏi thường gặp đối với ai mới bắt đầu tìm hiểu cơ sở dữ liệu.

Ngôn ngữ truy vấn SQL đóng vai trò là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn cho các hệ thống quản lý dữ liệu quan hệ RDBMS như Oracle, MS Access, MySQL, Informix, SQL Sever,...

Lịch sử hình thành ngôn ngữ SQL

Nhắc đến lịch sử của SQL là nhắc đến cả một quá trình hình thành, phát triển qua nhiều giai đoạn với sự đột phá, hoàn thiện bộ ngôn ngữ cho đến ngày nay.

  • Năm 1970: Hình thành mô hình quan hệ cho các Database.
  • Năm 1974: Từ mô hình được miêu tả, lần đầu tiên thuật ngữ SQL (Structured Query Language) xuất hiện và được nhiều người biết đến.
  • Đến 1978: IBM đã công bố sản phẩm System/R dựa trên việc tiếp tục phát triển và hoàn thiện ý tưởng của F.Ted Codd.
  • Năm 1986: Là năm hoàn thiện về ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu quan hệ.

Tại sao ngôn ngữ lập trình SQL quan trọng?

SQL được sử dụng một cách phổ biến, rộng rãi trên khắp thế giới do sự thuận lợi, lợi ích mà nó mang lại cho người dùng. SQL không chỉ là một ngôn ngữ máy tính phổ biến mà còn là ngôn ngữ máy tính hữu dụng. Con người sử dụng SQL thông qua các lệnh để thực hiện các chức năng, công dụng của chúng.

ưu điểm của sql

SQL hỗ trợ việc thực hiện các công việc liên quan đến các dữ liệu phức tạp, số lượng lớn và cho người dùng một cái nhìn toàn diện hơn. Bên cạnh đó, học SQL và sử dụng SQL còn giúp người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí.

SQL server là gì

SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ, hoặc RDBMS, được phát triển và tiếp thị bởi Microsoft.

Tương tự như các phần mềm RDBMS khác, SQL Server được xây dựng dựa trên SQL, một ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL Server được liên kết với Transact-SQL hoặc T-SQL, cách triển khai SQL của Microsoft bổ sung một tập hợp các cấu trúc lập trình độc quyền.

4 ưu điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL

Ưu điểm SQL dùng để làm gì? Chính vì những ưu điểm của loại ngôn ngữ này mang lại cho người dùng dẫn đến sự sử dụng phổ biến như hiện nay. Một số ưu điểm nổi bật của SQL có thể kể đến:

  1. Truy cập dữ liệu ở khắp mọi nơi. Với SQL, dữ liệu xuất hiện bất cứ đâu dù trên màn hình máy tính hay trên cả thiết bị di động smartphone của bạn.
  2. Đơn giản hóa công việc lập trình. SQL giúp bạn lưu trữ dữ liệu của nhiều ứng dụng khác nhau trên cùng một cơ sở dữ liệu, cách thức truy cập đơn giản và nhanh chóng.
  3. Chèn, bổ sung, sửa, xóa và đọc dữ liệu dễ dàng. Thao tác, câu lệnh trên SQL đơn giản hơn so với ngôn ngữ khác nên quá trình này người dùng không mất quá nhiều thời gian.
  4. Quá trình hình thành phát triển hơn 40 năm. Bề dày lịch sử chính là minh chứng về những lợi ích tuyệt vời, không thể thiếu của SQL với người dùng.

3 nhược điểm của ngôn ngữ SQL

Bên cạnh những ưu điểm, thì SQL cũng tồn tại một số nhược điểm nhất định. Vậy, nhược điểm của SQL là gì?

  1. Giao diện phức tạp. Đây là yếu tố gây khó khăn cho người dùng. Đặc biệt là người mới bắt đầu rất khó để truy cập.
  2. Hạn chế quyền kiểm soát. Người lập trình nên cơ sở dữ liệu trong SQL không được toàn quyền kiểm soát chúng. Hầu hết các chương trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng độc quyền riêng.
  3. Giá cả. Giá của phiên bản SQL khá cao khiến một số lập trình viên gặp khó khăn khi sở hữu và cập nhật nó.

9 câu lệnh cơ bản cần biết trong khi dùng ngôn ngữ SQL

Là ngôn ngữ máy tính, SQL được sử dụng thông qua các ngôn ngữ với các lệnh chức năng khác nhau.

Bạn có thể tham khảo thêm tại đây

Ngôn ngữ DDL (Data Definition Language)

DDL gồm các lệnh sau:

  • CREATE: Tạo 1 bảng mới, 1 view mới của bảng hoặc các đối tượng khác trong Database.
  • ALTER: Sửa đổi đối tượng đã tồn tại trong Database, ví dụ 1 view trong 1 bảng.
  • DROP: Xóa bảng, view của bản hoặc đối tượng khác trong Database.

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu DML (Data Manipulation Language)

DML gồm lệnh:

  • SELECT: Lấy một hoặc một số bản ghi nhất định từ 1 hoặc nhiều bảng.
  • INSERT: Tạo một bản ghi.
  • UPDATE: Chỉnh sửa bản ghi.
  • DELETE: Xóa bản ghi.

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu DCL (Data Control Language)

DCL gồm lệnh:

  • GRANT: Trao quyền cho người dùng.
  • REVOKE: Thu hồi quyền đã trao cho người dùng.

8 cú pháp truy vấn trong ngôn ngữ SQL

Khi truy vấn, thao tác với các tài liệu SQL, bạn cần biết cú pháp cụ thể để truy vấn, sử dụng ngôn ngữ SQL chuẩn, tránh mất dữ liệu.

cú pháp SQL

Câu lệnh, cú pháp thường gặp trong SQL.

Truy vấn Update

Truy vấn Update để sửa đổi các bản ghi đang tồn tại trên cùng 1 bảng. Nếu sửa đổi một số hàng, bạn sử dụng mệnh đề WHERE để không bị tác động toàn bộ các hàng theo mặc định. Cú pháp:

UPDATE: ten_bang SET cot1 = giaitri1, cot2 = giaitri2, cotN = giaitriN WHERE [dieu_kien]

Truy vấn Insert

Cú pháp: Xác định cột để chèn dữ liệu:

INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3, …. CotN) VALUES (giaitri1, giaitri2, giaitri3, …giatriN)

Thao tác trên tất cả các cột trong bảng:

INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giaitri1, giaitri2, giaitri3,…giaitriN)

Truy vấn Select

Xác định cột có giá trị muốn lấy:

SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang;

Thao tác trên tất cả các cột:

SELECT * FROM ten_bang;

Mệnh đề Order By

Cú pháp:

SELECT danh_sach_cot FROM ten_bang [WHERE dieu_kien] [ORDER BY cot1, cot2, …cotN] [ASC | DESC];

Mệnh đề Group By

Cú pháp:

SELECT cot1, cot2 FROM ten_bang WHERE [dieu_kien] GROUP BY cot1, cot2 ORDER BY cot1, cot2

Mệnh đề Distinct

Cú pháp:

SELECT DISTINCT cot1, cot2, …cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien]

Cú pháp mệnh đề Where

WHERE được sử dụng để xác định một điều kiện khi thực hiện lấy một số dữ liệu trong 1 bảng hoặc kết hợp nhiều bảng. Mệnh đề này sẽ lọc các bản ghi và lấy những bản ghi đã chọn.

Cú pháp:

SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien]

Thuật toán mệnh đề AND & OR

Kết hợp nhiều điều kiện, thu hẹp phạm vi dữ liệu trong cùng 1 lệnh SQL (chứa nhiều mệnh đề WHERE) là chức năng của AND & OR.

Cú pháp:

SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien_1] AND [dieu_kien_2]…AND [dieu_kien_N];

SQL không phải là ngôn ngữ lập trình, nó là ngôn ngữ truy vấn. Hầu hết các công cụ Database đều tương thích với tất cả các mã SQL.

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về ngôn ngữ lập trình SQL. Hy vọng qua những thông tin mà chúng tôi cung cấp, bạn đã biết được SQL là gì và học SQL để làm gì, qua đó thực hiện truy vấn SQL ra sao để áp dụng cho môn học cũng như trong thực tiễn.

Tìm hiểu nhiều hơn về tự học SQL tại đây

1