Xem thêm

Tìm hiểu về đối tượng Math trong Javascript

Huy Erick
Đối tượng Math trong Javascript không chỉ là một thư viện toán học mở rộng, mà còn là một công cụ mạnh mẽ để làm việc với các loại dữ liệu khác nhau và tính...

Đối tượng Math trong Javascript không chỉ là một thư viện toán học mở rộng, mà còn là một công cụ mạnh mẽ để làm việc với các loại dữ liệu khác nhau và tính toán các phép toán phức tạp. Hãy cùng khám phá các đặc trưng và chức năng của đối tượng Math này.

Đặc trưng

Đối tượng Math trong Javascript Hình ảnh minh họa: Đối tượng Math trong Javascript

  • Hỗ trợ số, số lớn, số phức, phân số, đơn vị, chuỗi, mảng và ma trận.
  • Tương thích với thư viện Toán học tích hợp của JavaScript.
  • Chứa một trình phân tích cú pháp biểu thức linh hoạt.
  • Có tính toán tượng trưng.
  • Đi kèm với một tập hợp lớn các hàm và hằng số tích hợp.
  • Có thể được sử dụng như là một ứng dụng dòng lệnh là tốt.
  • Chạy trên bất kỳ công cụ JavaScript.
  • Dễ dàng mở rộng.
  • Mã nguồn mở.

Thuộc tính Math.PI

Thuộc tính Math.PI đại diện cho tỷ lệ chu vi của một vòng tròn với đường kính của nó. PI ( π) là hằng số toán học, xấp xỉ 3,14159: Math.PI = π ≈ 3.14159.

Ví dụ:

Thuộc tính Math.PI Hình ảnh minh họa: Thuộc tính Math.PI

Math tính giá trị tuyệt đối

Phương thức Math.abs() được sử dụng để tính giá trị tuyệt đối của một số. Khi truyền một đối tượng trống, một mảng có nhiều hơn một thành viên, một chuỗi không phải là số hoặc undefined, phương thức sẽ trả về NaN. Khi truyền một chuỗi rỗng hoặc một mảng trống, phương thức sẽ trả về 0.

Ví dụ:

Math tính giá trị tuyệt đối Hình ảnh minh họa: Math tính giá trị tuyệt đối

Math tạo số ngẫu nhiên

Phương thức Math.random() được sử dụng để tạo ra một số thực ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến 1, không bao gồm 1. Nếu bạn muốn tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên giữa 0 và 1, bạn có thể sử dụng một giải pháp như sau:

Math tạo số ngẫu nhiên Hình ảnh minh họa: Math tạo số ngẫu nhiên

Math tính căn bậc hai

Phương thức Math.sqrt() được sử dụng để tính căn bậc hai của một số. Nếu số đầu vào là số âm, phương thức sẽ trả về NaN.

Ví dụ:

Math tính căn bậc hai Hình ảnh minh họa: Math tính căn bậc hai

Math làm tròn số

Trong JavaScript, đối tượng Math cung cấp một số phương thức để làm tròn số với mục đích riêng biệt.

  • Math.ceil(): Làm tròn một số lên số nguyên lớn nhất tiếp theo.
  • Math.floor(): Làm tròn một số xuống số nguyên thấp nhất tiếp theo.
  • Math.round(): Làm tròn một số thành số nguyên gần nhất. Nếu phần thập phân là .5 hoặc cao hơn, số sẽ được làm tròn lên, nếu không làm tròn xuống.
  • Math.trunc(): Trả về phần nguyên của một số bằng cách loại bỏ phần thập phân. Không giống các phương thức Math.round(), Math.floor(), Math.ceil(), phương thức này cắt bỏ phần thập phân bên phải dấu chấm, bất kể là số âm hay dương.

Math làm tròn số

Math tìm số lớn nhất và nhỏ nhất

Phương thức Math.max() và Math.min() được sử dụng để tìm số lớn nhất và nhỏ nhất trong một nhóm số tương ứng. Nếu một số trong dãy không phải là số, giá trị trả về sẽ là NaN. Bạn cũng có thể tìm giá trị tối đa hoặc tối thiểu trong một mảng bằng cách sử dụng phương thức apply().

Math tìm số lớn nhất và nhỏ nhất

Math tính lũy thừa

Phương thức Math.pow() được sử dụng để tính toán lũy thừa trong toán học, với cú pháp:

Math.pow(base, exponent)
  • base: cơ số
  • exponent: số mũ

Giá trị trả về là tích số của phép nhân có "exponent" thừa số "base" nhân với nhau.

Math tính lũy thừa

Math thực hiện các phép toán lượng giác

Trong JavaScript, đối tượng Math cung cấp các phương thức lượng giác như sin(), cos(), tan() để thực hiện các hoạt động lượng giác. Ngoài ra, các phương thức asin(), acos(), atan(), atan2() cũng được hỗ trợ. Đối tượng Math cung cấp khả năng tính toán các hàm lượng giác cơ bản, tương tự như Arduino.

  • Phương thức acos() trả về một giá trị số giữa 0 và radian π cho giá trị truyền vào giữa -1 và 1. Nếu giá trị truyền vào ngoài phạm vi này, nó sẽ trả NaN.
  • Phương thức asin() trả về một giá trị số giữa -π/2 và π/2 cho giá trị truyền vào giữa -1 và 1. Nếu giá trị truyền vào ngoài phạm vi này, nó sẽ trả NaN.
  • Phương thức atan() trả về một giá trị số giữa -π/2 và π/2.
  • Phương thức atan2() trả về một giá trị số giữa -π và π.

Math thực hiện các phép toán lượng giác

Các thuộc tính trong Logarit

  • Math.E: Trả về hằng số toán học hay còn gọi là số Euler (e ≈ 2.718).
  • Math.LN2: Trả về logarit tự nhiên của 2 (ln 2 ≈ 0.693).
  • Math.LN10: Trả về logarit tự nhiên của 10 (ln 10 ≈ 2.302).
  • Math.LOG2E: Trả về logarit cơ số 2 của E (log2 e ≈ 1.442).
  • Math.LOG10E: Trả về logarit cơ số 10 của E (log10 e ≈ 0.434).

Bài viết liên quan: Những Điểm Thú Vị Của JSON Và Các Hàm Của JSON Trong Javascript Lập trình game 2D với Java cho người mới bắt đầu

1