Bạn đã học xong lớp 3 và tự tin làm quen với kiến thức toán lớp 4. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ về dạng bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4 cùng với công thức tính, để các bậc phụ huynh cùng các em học sinh có thể tham khảo.
1. Giới thiệu về dạng bài toán tìm số trung bình cộng
Dạng bài toán tìm số trung bình cộng là một khái niệm cơ bản trong phép tính toán. Nó được thực hiện bằng cách lấy tổng của các số hạng rồi chia cho số lượng số hạng để tìm kết quả.
Xét theo định nghĩa toán học, tìm số trung bình cộng lớp 4 có nghĩa là tỉ lệ giữa tổng giá trị của tập hợp số và số lượng phần tử có trong tập hợp đó. Trong trường hợp dãy số đã cho, nó cũng có thể hiểu là tỉ lệ giữa tổng các số hạng và số lượng số hạng vừa lấy tổng.
2. Công thức tính số trung bình cộng
Để tính phép toán trung bình cộng lớp 4 của một dãy số, các em học sinh có thể áp dụng công thức tính trung bình cộng sau:
Trung bình cộng = a1 + a2 + a3 + ... + an
Trong đó:
- a là số trung bình cộng
- 1, 2, 3 là các số hạng trong dãy số
- n là số lượng số hạng.
Khi thực hiện phép tính trung bình cộng, các số trong dãy số đó phải là số thực, không được là biến số. Để tìm trung bình cộng của nhiều số, các em hãy thực hiện như sau:
- Cộng tất cả các số trong dãy để tìm tổng. Trong trường hợp có nhiều số hạng, bạn cần sử dụng máy tính để tính và đưa ra kết quả chính xác nhất.
- Tiếp theo, đếm số lượng số hạng và chia tổng các số đã tìm được cho số lượng số hạng đó. Nếu có số hạng giống nhau, bạn không được tính gộp mà phải đếm đầy đủ số hạng đó. Ví dụ, nếu tổng các số là 50 với 5 số hạng, bạn lấy 50 chia 5 sẽ được kết quả là 10, đây chính là trung bình cộng của dãy số cần tìm.
3. Các dạng bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4
Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4:
3.1 Bài toán tìm số trung bình cộng của các số
- Bước 1: Xác định các số hạng trong bài toán.
- Bước 2: Tính tổng các số hạn vừa tìm được.
- Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số lượng số hạng trong bài toán.
Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của 2 số: Hãy tìm trung bình cộng của 2 số 35 và 47.
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tính tổng của hai số hạng đã cho.
- Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 2 ta được số trung bình cộng của hai số đó.
- Bước 3: Kết luận.
Ví dụ 2: Có 30 hộp bi được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bi như vậy được được bao nhiêu hộp bi?
Bài giải: Tổng của hai số là: 35 + 47 = 82 Trung bình cộng của hai số là: 82 : 2 = 41 Đáp số: 41
Ví dụ 3: Trung bình cộng của 3 số.
Đề bài: Tìm trung bình cộng của 3 số 12, 45, 54.
- Bước thứ 1: Tính tổng của ba số hạng đã cho.
- Bước thứ 2: Lấy tổng đó chia cho 3 ta được số trung bình cộng của ba số đó.
- Bước thứ 3: Kết luận.
Bài giải: Tổng của ba số là: 12 + 45 + 54 = 111 Trung bình cộng của ba số là: 111 : 3 = 37 Đáp số: 37
3.2 Tìm số số hạng khi biết tổng và trung bình cộng
- Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số lượng số hạng trong bài toán
Ví dụ: Tổng của các số hạng là 500. Trung bình cộng của chúng là 125. Hỏi tổng đó có bao nhiêu số hạng?
Bài giải: Tổng đó có số số hạng là: 500 : 125 = 4 Đáp số: 4
3.3 Tìm số hạng chưa biết khi biết trung bình cộng của các số
Ví dụ : Trung bình cộng của 3 số bằng 10, biết trung bình cộng của số thứ nhất với số thứ hai bằng 8. Tìm số thứ ba.
Bài giải: Tổng của ba số là: 3 x 10 = 30 Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 2 x 8 = 16 Số thứ ba là: 30 - 16 = 14 Đáp số: 14
3.4 Tính trung bình cộng của các số liên tiếp cách đều nhau
Cách giải: Muốn tính trung bình cộng của một dãy số, với các số liền kề nhau, ta cộng số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số rồi chia cho 2.
Ví dụ: Tính trung bình cộng của dãy số từ 90 đến 120.
Bài giải: Trung bình cộng của dãy số là: (90 + 120) : 2 = 105 Đáp số: 105
3.5 Dạng toán ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng
a) Dạng toán bằng trung bình cộng Ví dụ: Thùng thứ nhất chứa 32 lít xăng, thùng thứ hai chứa 38 lít xăng. Thùng thứ ba chứa số lít xăng bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít xăng của thùng thứ ba.
Bài làm: Số lít dầu của thùng thứ ba là: (32 + 38) : 2 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít xăng
b) Dạng toán nhiều hơn trung bình cộng.
Ví dụ: Minh có 30 viên bi, Hoa có 15 viên bi, Hà có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 3 viên. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu viên bi?
Bài giải: 2 lần trung bình cộng số viên bi của cả ba bạn là: 30 + 15 + 3 = 48 (viên bi) Trung bình cộng số bi của cả ba bạn là: 48 : 2 = 24 (viên bi) Số bi của Hà là: 24 + 3 = 27 (viên bi) Đáp số: 27 viên bi
c) Dạng toán ít hơn trung bình cộng
Ví dụ: Đạt có 8 quyển truyện, Luân có 4 quyển truyện, Xuân có số quyển truyện ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi Xuân có bao nhiêu quyển truyện?
Bài giải: 2 lần trung bình cộng số quyển truyện của cả ba bạn là: 8 + 4 = 12 (quyển truyện) Trung bình cộng số quyển truyện của cả ba bạn là: 12 : 3 = 4 (quyển truyện) Số quyển truyện của Xuân là: 4 - 2 = 2 (quyển truyện) Đáp số: 2 quyển truyện
3.6 Bài toán tính tuổi có chứa trung bình cộng.
Ví dụ: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoài là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoài là 24 tuổi. Hỏi bố Hoài bao nhiêu tuổi?
Bài giải: Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoài là: 30 x 3 = 90 (tuổi) Tổng số tuổi của mẹ và Hoài là: 24 x 2 = 48 tuổi Tuổi của bố Hoài là: 90 - 48 = 42 (tuổi) Đáp số: 42 tuổi.
4. Bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4 cho bé
Qua những chia sẻ ở trên, chúng tôi hy vọng rằng các bậc phụ huynh cùng các em học sinh đã có cái nhìn tổng quan về các dạng bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4 cùng với công thức tính trung bình cộng. Hi vọng các thông tin chúng tôi chia sẻ đã có ích và giúp các em tự tin và thành thạo trong việc làm bài toán. Chúc các em đạt được nhiều thành công trong quá trình học toán của mình.