Xem thêm

Toán tử trong Python là gì? Các loại toán tử trong Python mà bạn nên biết

Huy Erick
Các toán tử được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên dữ liệu được lưu trữ trong các biến. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về toán tử trong Python...

Các toán tử được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên dữ liệu được lưu trữ trong các biến. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về toán tử trong Python và các loại toán tử có sẵn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về chủ đề này!

Toán tử trong Python là gì?

Toán tử là các biểu tượng cụ thể được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên giá trị và trả về một kết quả khác. Ví dụ, trong biểu thức 3 + 5 = 8, số 3 và số 5 được gọi là các toán hạng và dấu "+" được gọi là toán tử.

Toán tử trong Python Toán tử trong Python

Một số loại toán tử trong Python

Python hỗ trợ một số loại toán tử sau:

Toán tử số học

Các toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép tính toán số học. Ví dụ:

  • Phép cộng (+): Thêm hai toán hạng lại với nhau.
  • Phép trừ (-): Trừ toán hạng bên phải từ toán hạng bên trái.
  • *Phép nhân ():** Nhân hai toán hạng với nhau.
  • Phép chia (/): Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải.
  • Phép chia lấy phần dư (%): Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và trả về phần dư.
  • Phép lấy số mũ ():** Lấy toán hạng bên trái dùng làm cơ số và toán hạng bên phải dùng làm số mũ.
  • Phép chia lấy phần nguyên (//): Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và trả về phần nguyên của phép chia.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử số học trong Python:

>>> 15 + 20
35
>>> 20 - 15
5
>>> 10 * 3
30
>>> 15 / 3
5
>>> 10 % 3
1
>>> 2 ** 3
8
>>> 10 // 3
3

Toán tử quan hệ

Python hỗ trợ các toán tử quan hệ để so sánh giá trị của các toán hạng. Ví dụ:

  • Nhỏ hơn (<): Trả về true nếu giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn giá trị toán hạng bên phải.
  • Lớn hơn (>): Trả về true nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn giá trị toán hạng bên phải.
  • Nhỏ hơn hoặc bằng (<=): Trả về true nếu giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị toán hạng bên phải.
  • Lớn hơn hoặc bằng (>=): Trả về true nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị toán hạng bên phải.
  • Bằng (==): Trả về true nếu giá trị của toán hạng bên trái bằng giá trị toán hạng bên phải.
  • Không bằng (!=): Trả về true nếu giá trị của toán hạng bên trái không bằng giá trị toán hạng bên phải.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử quan hệ trong Python:

>>> 10 < 20
True
>>> 10 > 20
False
>>> 10 <= 10
True
>>> 20 >= 15
True
>>> 5 == 6
False
>>> 5 != 6
True
>>> 10 <> 2
True

Toán tử gán

Python hỗ trợ các toán tử gán để gán giá trị cho biến. Ví dụ:

  • Phép gán (=): Gán giá trị của toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái.
  • Chia toán hạng trái cho toán hạng phải và gán kết quả cho toán hạng trái (/=):
  • Cộng và gán (+=): Cộng giá trị của toán hạng bên phải với giá trị của toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái.
  • Trừ và gán (-=): Trừ giá trị của toán hạng bên phải từ giá trị của toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái.
  • *Nhân và gán (=):** Nhân giá trị của toán hạng bên phải với giá trị của toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái.
  • Chia lấy phần dư và gán (%=): Chia giá trị của toán hạng bên trái cho giá trị của toán hạng bên phải và lưu phần dư vào toán hạng bên trái.
  • Lấy số mũ và gán (=):** Lấy số mũ của toán hạng bên trái theo giá trị của toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái.
  • Thực hiện phép chia lấy phần nguyên và gán (//=): Thực hiện phép chia lấy phần nguyên của toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử gán trong Python:

>>> c = 10
>>> c
10
>>> c += 5
>>> c
15
>>> c -= 5
>>> c
10
>>> c *= 2
>>> c
20
>>> c /= 2
>>> c
10

Toán tử gán Toán tử gán

Toán tử logic

Python hỗ trợ các toán tử logic để thực hiện các phép logic. Ví dụ:

  • Phép và (and): Trả về true nếu cả hai điều kiện đều đúng.
  • Phép hoặc (or): Trả về true nếu một trong hai điều kiện là đúng.
  • Phép phủ định (not): Đảo ngược trạng thái logic của toán hạng.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử logic của Python:

a = 5 > 4 and 3 > 2
print(a)

b = 5 > 4 or 3 < 2
print(b)

c = not(5 > 4)
print(c)

Kết quả:

True
True
False

Toán tử thao tác bit

Toán tử thao tác bit thực hiện các hoạt động bit-wise trên dữ liệu. Python hỗ trợ các toán tử thao tác bit sau:

  • Sao chép bit ( &): Sao chép bit từ cả hai toán hạng nếu bit tồn tại trong cả hai.
  • Sao chép bit (|): Sao chép bit từ cả hai toán hạng nếu bit này tồn tại trong bất kỳ toán hạng nào.
  • Sao chép bit không được set ( ^): Sao chép bit nếu bit được set chỉ trong một số toán hạng.
  • Phủ định bit (~): Đảo ngược bit (làm đảo ngược tất cả các bit).
  • Dịch trái bit (<<): Dịch giá trị của toán hạng bên trái một số lượng bit đã được xác định bởi toán hạng bên phải.
  • Dịch phải bit (>>): Dịch giá trị của toán hạng bên trái sang phải với một số lượng bit đã được xác định bởi toán hạng bên phải.

Dưới đây là một số ví dụ về các toán tử thao tác bit trong Python:

a = 50  # 50 = 0011 1100
b = 12  # 12 = 0000 1101
c = 0

c = a & b;  # 12 = 0000 1100
print("Dòng 1 - Giá trị của c là:", c)

c = a | b;  # 62 = 0011 1110
print("Dòng 2 - Giá trị của c là:", c)

c = a ^ b;  # 50 = 0011 0001
print("Dòng 3 - Giá trị của c là:", c)

c = ~a;  # -51 = 1100 0011
print("Dòng 4 - Giá trị của c là:", c)

c = a << 2;  # 200 = 1100 1000
print("Dòng 5 - Giá trị của c là:", c)

c = a >> 2;  # 12 = 0000 1100
print("Dòng 6 - Giá trị của c là:", c)

Toán tử membership

Toán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một biến có nằm trong một chuỗi hay không. Có hai toán tử membership được hỗ trợ trong Python:

  • Trong (in): Trả về true nếu biến nằm trong chuỗi các biến.
  • Không trong (not in): Trả về true nếu biến không nằm trong chuỗi các biến.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử membership trong Python:

a = 10
b = 20
list = [10, 20, 30, 40, 50]

if a in list:
    print("a nằm trong list đã cho")
else:
    print("a không nằm trong list đã cho")

if b not in list:
    print("b không nằm trong list đã cho")
else:
    print("b nằm trong list đã cho")

Kết quả:

a nằm trong list đã cho
b nằm trong list đã cho

Toán tử identity

Toán tử identity so sánh vị trí ô nhớ của hai đối tượng. Python hỗ trợ hai toán tử identity sau:

  • Là (is): Trả về true nếu cả hai biến trỏ về cùng một đối tượng.
  • Không là (is not): Trả về true nếu cả hai biến không trỏ về cùng một đối tượng.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử identity trong Python:

a = 20
b = 20

if a is b:
    print("a và b có cùng identity")
else:
    print("a và b khác nhau")

b = 10
if a is not b:
    print("a và b có identity khác nhau")
else:
    print("a và b có cùng identity")

Kết quả:

a và b có cùng identity
a và b có identity khác nhau

Thứ tự ưu tiên của các toán tử

Bạn cần lưu ý thứ tự ưu tiên của các toán tử để đạt được kết quả như mong muốn. Dưới đây là bảng liệt kê thứ tự ưu tiên của các toán tử trong Python từ cao xuống thấp.

Toán tử         Miêu tả
**              Toán tử mũ
~ + -           Phần bù, phép cộng và phép trừ một ngôi
* / % //        Phép nhân, chia lấy phần dư và phép chia lấy phần nguyên
+ -             Phép cộng và phép trừ
>> <<           Dịch bit phải và dịch bit trái
&               Phép và
^ |             Phép XOR và OR
<= < > >=       Các toán tử so sánh
<> == !=        Các toán tử so sánh bằng
= %= /= //= -= += *= **=   Các toán tử gán
is is not       Các toán tử identity
in not in       Các toán tử membership
not or and      Các toán tử logic

Trên đây là một số thông tin về toán tử trong Python mà chúng ta nên biết. Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu căn bản về toán tử trong Python. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào liên quan đến bài viết. Chúng tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ!

1