Xem thêm

Hibernate và lý do nên dùng nó thay vì JDBC

Huy Erick
Hibernate là một thư viện ORM (Object Relational Mapping) phổ biến trong lập trình Java, được tạo ra nhằm giải quyết những vấn đề mà JDBC truyền thống gặp phải. Trong bài viết này, chúng...

Hibernate là một thư viện ORM (Object Relational Mapping) phổ biến trong lập trình Java, được tạo ra nhằm giải quyết những vấn đề mà JDBC truyền thống gặp phải. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Hibernate và lý do tại sao nên sử dụng nó thay vì JDBC.

Hibernate là gì?

Hibernate là một thư viện mã nguồn mở giúp lập trình viên viết ứng dụng class='hover-show-link replace-link-5' ứng dụng span class='hover-show-content'> Java có thể map các đối tượng (POJO) với cơ sở dữ liệu quan hệ một cách dễ dàng. Nó hỗ trợ lập trình hướng đối tượng và giúp giảm thiểu các vấn đề phức tạp khi làm việc với cơ sở dữ liệu.

Cách thức hoạt động của Hibernate

Hibernate sử dụng các khái niệm sau để thực hiện các thao tác với cơ sở dữ liệu:

Persistence Object

Là các đối tượng POJO được map với các bảng trong cơ sở dữ liệu. Chúng giúp lưu trữ và truy xuất dữ liệu từ ứng dụng class='hover-show-link replace-link-5' ứng dụng span class='hover-show-content'>

Session Factory

Là một interface giúp tạo ra các session kết nối đến cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu cần có một session factory riêng.

Hibernate Session

Là các đối tượng session được tạo ra bởi session factory để thiết lập kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Transaction

Là các transaction đảm bảo tính toàn vẹn của phiên làm việc với cơ sở dữ liệu. Nếu có lỗi xảy ra trong transaction, các thao tác sẽ bị rollback.

Query

Hibernate cung cấp các câu truy vấn HQL (Hibernate Query Language) để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và ánh xạ kết quả trả về với các đối tượng Java.

Tại sao nên dùng Hibernate thay vì JDBC?

Dưới đây là một số lý do nên sử dụng Hibernate thay vì JDBC:

1. Object Mapping

Với JDBC, bạn phải thực hiện việc map các trường trong bảng với các thuộc tính của đối tượng Java thủ công. Hibernate giúp bạn tự động map các trường này thông qua các file cấu hình hoặc các annotation.

2. HQL

Hibernate cung cấp HQL, một ngôn ngữ truy vấn giống SQL nhưng hỗ trợ đầy đủ các khái niệm hướng đối tượng. HQL hiểu các khái niệm như kế thừa, đa hình và liên kết trong lập trình.

3. Độc lập với CSDL

Code sử dụng Hibernate không phụ thuộc vào loại cơ sở dữ liệu. Bạn không cần thay đổi câu lệnh truy vấn khi chuyển từ MySQL sang Oracle hoặc các hệ quản trị CSDL khác.

4. Ít thay đổi mã nguồn

Khi thay đổi hoặc thêm cột vào bảng, sử dụng JDBC đòi hỏi bạn phải thay đổi nhiều vị trí trong mã nguồn. Với Hibernate, bạn chỉ cần thay đổi các file cấu hình liên quan đến ánh xạ column-property.

5. Tiết kiệm tài nguyên

Với việc sử dụng Lazy Loading trong Hibernate, bạn có thể truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu một cách linh hoạt. Bạn chỉ cần tải dữ liệu khi cần thiết để tránh tốn tài nguyên khi làm việc với cơ sở dữ liệu lớn.

6. Xử lý exception

Hibernate đã xử lý việc xử lý exception cho bạn. Các exception trong JDBC được chuyển thành unchecked exception, giúp giảm bớt việc sử dụng try-catch trong mã nguồn.

7. Quản lý transaction

Hibernate tự động quản lý commit và rollback transaction, giúp đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu trong phiên làm việc với cơ sở dữ liệu.

8. Hibernate Caching

Hibernate cung cấp một cơ chế bộ nhớ đệm giúp giảm số lần truy cập vào cơ sở dữ liệu. Điều này cải thiện hiệu suất ứng dụng class='hover-show-link replace-link-5' ứng dụng span class='hover-show-content'> của bạn.

Trên đây là lý do tại sao nên sử dụng Hibernate thay vì JDBC. Với hiệu năng cao và tính linh hoạt, Hibernate là một công cụ tuyệt vời để làm việc với cơ sở dữ liệu trong Java.

Ảnh được lấy từ bài viết gốc.

Hibernate Hibernate giúp giải quyết các vấn đề khi làm việc với cơ sở dữ liệu.

Nguồn ảnh: lcdung.top

Bài viết gốc: Hibernate là gì? Sao phải dùng nó thay JDBC?

1