Xem thêm

Toán tử số học, toán tử tăng giảm và toán tử gán trong C++ (Operators)

Huy Erick
Giới thiệu Trong bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về các loại HẰNG SỐ TRONG C++ (Constants) và đã có những kiến thức cũng như thắc mắc liên quan đến việc sử dụng...

Giới thiệu

Trong bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về các loại HẰNG SỐ TRONG c+ + (Constants) và đã có những kiến thức cũng như thắc mắc liên quan đến việc sử dụng hằng số một cách hiệu quả. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về Toán tử số học, toán tử tăng giảm và toán tử gán số học trong C++ (Arithmetic operators), là các thành phần cơ bản giúp chúng ta giải quyết các bài toán trong lập trình .

Nội dung

Để hiểu rõ bài viết này, chúng ta nên có kiến thức cơ bản về các phần sau:

  • BIẾN TRONG C++ (Variables)
  • CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN TRONG C++ (Integer, Floating point, Character, Boolean)
  • NHẬP XUẤT DỮ LIỆU TRONG C++ (Input and Output)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các vấn đề sau:

  • Tổng quan về toán tử
  • Toán tử số học trong C++
  • Toán tử tăng giảm trong C++
  • Toán tử gán số học trong C++

Tổng quan về toán tử

Trong bài CẤU TRÚC MỘT CHƯƠNG TRÌNH C++ (Structure of a program), chúng ta đã biết rằng một thành phần không thể thiếu trong một chương trình máy tính là Các câu lệnh và biểu thức (Statements and expressions). Biểu thức ở đây chính là một thực thể toán học, là sự kết hợp giữa 2 thành phần: Toán hạng và Toán tử.

Ví dụ:

// Một số toán tử trong biểu thức bên dưới int nSoNguyen = (6 + 9) * (6 - 9);

Có 3 loại toán tử trong C++:

  • Toán tử 1 ngôi (Unary): chỉ có 1 toán hạng trong biểu thức. Ví dụ: +, -, ++, -.
  • Toán tử 2 ngôi (Binary): có 2 toán hạng trong biểu thức. Ví dụ: +, -, *, /, %.
  • Toán tử 3 ngôi (Ternary): có 3 toán hạng trong biểu thức, Ví dụ: Conditional operator ?:

Chú ý: Một số toán tử có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Ví dụ: Unary plus (+) và Binary plus (+).

Toán tử số học trong C++ (Arithmetic operators)

Toán tử 1 ngôi số đối (Unary)

Toán tử 1 ngôi (Unary) là toán tử chỉ có 1 toán hạng trong biểu thức. Bảng bên dưới mô tả 2 toán tử 1 ngôi số đối trong C++, với giả định x = 69:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Chú ý 1:

  • Unary plus (+) trả về giá trị của chính toán hạng đó, bạn không cần phải sử dụng toán tử này vì nó không cần thiết.
  • Unary minus (-) trả về số đối của toán hạng đó.

Chú ý 2:

  • Nên đặt 2 toán tử một ngôi số đối ngay trước toán hạn để dễ dàng phân biệt với các toán tử số học khác. Ví dụ: -a, không nên - a.
  • Tránh nhầm lẫn giữa toán tử 1 ngôi (+, -) và toán tử 2 ngôi (+, -). Ví dụ: x = 6 - -9.

Toán tử số học 2 ngôi (Binary)

Toán tử 2 ngôi (Binary) là toán tử có 2 toán hạng trong biểu thức. Có 5 toán tử số học 2 ngôi trong C++. Bảng bên dưới mô tả các toán tử số học trong C++, với giả định x = 6, y = 9:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Toán tử cộng (+), trừ (-), nhân (*) hoạt động một cách bình thường như trong toán học. Về toán tử chia, nó được phân thành 2 dạng:

  • Chia lấy phần nguyên (/): trả về phần nguyên của phép chia. Ví dụ: 9 / 6 = 1 dư 3
  • Chia lấy phần dư (%): trả về phần dư của phép chia. Ví dụ: 9 % 6 = 3

Ví dụ:

#include  using namespace std; int main() { // count holds the current number to print int count = 1; // start at 1 // Loop continually until we pass number 100 while (count <= 100) { // if count is evenly divisible by 10, print a new line if (count % 2 == 0) cout << count << "t"; // print the current number // if count is evenly divisible by 20, print a new line if (count % 10 == 0) cout << "n"; count = count + 1; // go to next number } // end of while return 0; }

Outputs:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Chú ý khi thực hiện phép chia lấy phần nguyên (/):

  • Nếu 2 toán hạng là số nguyên sẽ cho kết quả là số nguyên. Ví dụ: 9 / 6 = 1
  • Nếu 1 trong 2, hoặc cả 2 toán hạng là số chấm động thì sẽ cho kết quả là số chấm động (Ví dụ: 9.0 / 6 = 9 / 6.0 = 9.0/ 6.0 = 1.5). Bạn có thể ép kiểu hoặc nhân một trong 2 toán hạng với 1.0 để có kết quả là một số chấm động.

Ví dụ:

#include  using namespace std; int main() { int x = 9; int y = 6; cout << "int % int = " << x % y << "n"; cout << "int / int = " << x / y << "n"; cout << "double / int = " << (1.0 * x) / y << "n"; cout << "int / double = " << x / (1.0 * y) << "n"; cout << "double / double = " << (1.0 * x) / (1.0 * y) << "n"; cout << "double / int = " << static_cast(x) / y << "n"; cout << "int / double = " << x / static_cast(y) << "n"; cout << "double / double = " << static_cast(x) / static_cast(y) << "n"; return 0; }

Outputs:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Toán tử 1 ngôi tăng, giảm (Increment/decrement operators)

Toán tử 1 ngôi tăng, giảm khá phổ biến trong C/C++. Bảng bên dưới mô tả toán tử 1 ngôi tăng, giảm:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Tiền tố (Prefix): tăng hoặc giảm giá trị của biến x, sau đó x được sử dụng để tính toán.

Ví dụ:

#include  using namespace std; int main() { int x = 69; int y = ++x; // x is now equal to 70, and 70 is assigned to y cout << x << endl; // x = 70 cout << y << endl; // y = 70 return 0; }

Outputs:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Hậu tố (Postfix): sử dụng x để tính toán, sau đó tăng hoặc giảm giá trị của biến x. Đối với trường hợp này, performance sẽ giảm vì compiler phải thực hiện nhiều hơn. Đầu tiên, compiler sẽ tạo một bản sao của x, sau đó biến x được tăng hoặc giảm, mọi tính toán trong biểu thức sẽ sử dụng giá trị của bản sao và bản sao sẽ được xóa sau khi sử dụng.

Ví dụ:

#include  using namespace std; int main() { int x = 69; int y = x++; // x is now equal to 70, and 69 is assigned to y cout << x << endl; // x = 70 cout << y << endl; // y = 69 return 0; }

Outputs:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Toán tử gán số học trong C++ (Arithmetic assignment operators)

Toán tử gán có mục đích đưa giá trị của một hằng số, biến số, một biểu thức hoặc kết quả của một hàm vào biến được gán.

Bảng bên dưới mô tả các toán tử gán số học trong C++:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Ngoài toán tử gán bằng (=), C++ cung cấp thêm 5 toán tử gán khác tương ứng với 5 toán tử số học cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia nguyên (/), chia dư (%). Nhằm giúp biểu thức trở nên ngắn gọn hơn.

Ví dụ:

#include  using namespace std; int sum(int a, int b) { return a + b; } int main() { int x = 9; int y = 9; x = x + 6; // x += 6 cout << "x = x + 6 = " << x << endl; y += 6; // y = y + 6 cout << "y += 6 = " << x << endl; int z = sum(x, y); cout << "Sum of x and y is " << z << endl; return 0; }

Outputs:

Toán tử số học, toán tử tăng giảm, toán tử gán số học trong C++ (Operators)

Kết luận

Qua bài viết này, bạn đã tìm hiểu Toán tử số học, toán tử tăng giảm và toán tử gán trong C++ (Arithmetic operators). Trong bài tiếp theo, bạn sẽ học về TOÁN TỬ QUAN HỆ, LOGIC, BITWISE, MISC & ĐỘ ƯU TIÊN TOÁN TỬ TRONG C++ (Operators). Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập - Thử thách - Không ngại khó”.

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

1