Xem thêm

Số nguyên tố - Tìm hiểu khái niệm và ví dụ

Huy Erick
Bạn đã từng nghe đến khái niệm "số nguyên tố" nhưng không hiểu rõ về nó? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng ôn lại khái niệm về số nguyên tố, hợp số và...

Bạn đã từng nghe đến khái niệm "số nguyên tố" nhưng không hiểu rõ về nó? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng ôn lại khái niệm về số nguyên tố, hợp số và tìm hiểu cách xác định số nguyên tố. Hãy cùng khám phá!

Số nguyên tố là gì?

Số nguyên tố là tập hợp của những số tự nhiên chỉ chia hết cho số 1 và chính nó. Điều này có nghĩa là chỉ có hai ước số duy nhất của số nguyên tố là 1 và chính nó. Tuy nhiên, số 0 và số 1 không được coi là số nguyên tố.

Hãy xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn:

  • Số nguyên tố nhỏ nhất với 1 chữ số là số 2.
  • Số nguyên tố nhỏ nhất với 2 chữ số là số 11.
  • Số nguyên tố nhỏ nhất với 3 chữ số là số 101.
  • Số nguyên tố lớn nhất với 2 chữ số là số 97.
  • Số nguyên tố lớn nhất với 3 chữ số là số 997.

Đặc trưng của một số nguyên tố

Có những đặc trưng đặc biệt của số nguyên tố mà chúng ta cần lưu ý:

  • Số nguyên tố nhỏ nhất và duy nhất là số nguyên tố chẵn là 2.
  • Số lượng số nguyên tố là vô hạn. Không thể giới hạn số lượng số nguyên tố cũng như tập hợp các số nguyên tố.
  • Tích của hai số nguyên tố không bao giờ là một số chính phương.
  • Ước tự nhiên nhỏ nhất, khác 1 của một số tự nhiên cũng được coi là số nguyên tố.
  • Ước nhỏ nhất là một số dương khác 1 của một tập hợp số bất kỳ chính là một số nguyên tố nếu như không vượt quá căn bậc hai của b.

Số nguyên tố cùng nhau là gì?

Hai số nguyên a và b được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau nếu giữa chúng không có ước số chung ngoài số 1. Đây là một khái niệm quan trọng liên quan đến số nguyên tố.

Ví dụ:

  • 5 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau vì chúng không có ước số chung ngoài số 1.
  • 6 và 27 không phải là hai số nguyên tố cùng nhau vì chúng có ước chung lớn nhất là 3.

Danh sách các số nguyên tố

Dưới đây là một danh sách các số nguyên tố nhỏ hơn 500:

  • Số nguyên tố nhỏ hơn 100: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
  • Số nguyên tố từ 100 đến 200: 101, 103, 107, 109, 113, 127, 131, 137, 139, 149, 151, 157, 163, 167, 173, 179, 181, 191, 193, 197, 199.
  • Số nguyên tố từ 200 đến 300: 211, 223, 227, 229, 233, 239, 241, 251, 257, 263, 269, 271, 277, 281, 283, 293, 307, 311, 313.
  • Số nguyên tố từ 300 đến 400: 313, 317, 331, 337, 347, 349, 353, 359, 367, 373, 379, 383, 389, 397.
  • Số nguyên tố từ 400 đến 500: 401, 409, 419, 421, 431, 433, 439, 443, 449, 457, 461, 463, 467, 479, 487, 491, 499.

Cách tìm số nguyên tố

Có một số cách đơn giản để xác định một số có phải là số nguyên tố hay không. Dưới đây là hai phương pháp phổ biến:

Phương pháp kiểm tra số nguyên tố

  • Nếu số đó nhỏ hơn 2, có nghĩa là số đó không phải là số nguyên tố.
  • Đếm số ước của số đó trong khoảng từ 2 đến căn bậc hai của số đó. Nếu không có ước nào trong khoảng này, số đó là số nguyên tố. Ngược lại, nó không phải là số nguyên tố.

Phương pháp chia thử nghiệm

  • Chia số cần kiểm tra cho các số nguyên tố đã biết. Nếu không có số nào trong các số nguyên tố này chia hết cho số cần kiểm tra, số đó là số nguyên tố.

Cả hai phương pháp này đều có ưu điểm riêng của mình. Bạn có thể lựa chọn phương pháp phù hợp với mục đích sử dụng và thời gian có sẵn.

Đó là những điều cơ bản về số nguyên tố và các phương pháp tìm kiếm số nguyên tố. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này và áp dụng nó vào cuộc sống hàng ngày.

1